Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo đầu bài ta có tỷ lệ :
\(\dfrac{M_{CaSO4.nH2O}}{m_{CaSO4.nH2O}}=\dfrac{M_{H2O}}{m_{H2O}}=\dfrac{136+18n}{19,11}=\dfrac{18n}{4}\)
=> 544 + 72n = 343,98n
=> n = 2
Vậy công thức hóa học của muối là CaSO4.2H2O
Cứ 136 + 18n (g) CaSO4.nH2O thì có 18n (g) H2O
Mà 19,11g CaSO4.nH2O có 4g H2O
=> \(\frac{136+18n}{19,11}=\frac{18n}{4}\)
=> 72n + 544= 343,98n
=> n=2
=>CTHH: CaSO4.2H2O
\(a.CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=\dfrac{448:1000}{22,4}=0,02\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,02.2=0,04\left(mol\right)\\ C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,04.36,5}{1,18.200}\approx0,619\%\\b.m_{CaCO_3}=0,02.100=2\left(g\right)\\ \%m_{CaCO_3}=\dfrac{2}{5}.100=40\%\\ \%m_{CaSO_4}=100\%-40\%=60\% \)
Mình tra KLR của dd HCl trên mạng là 1,18g/ml nên áp dụng vào bài nha ^^
Gọi công thức phân tử ngậm nước là: \(RSO_4.nH_2O\)
Đề bài quá mơ hồ . Phiền em xem lại đề bài rồi
Đổi :1kg=1000g
Ta có: MCaSO4.2H2O= 40 + 32+ 64 + 2.18=172
Nghĩa là: Trong 172 g CaSO4 ngậm 2H2O có 136 g CaSO4
----Vậy: --------1000g CaSO4 ngậm 2H2O có ? g( CaSO4)
=> mCaSO4=\(\dfrac{1000.136}{172}=790,7\left(gam\right)\)
Vậy có: 790,7 gam CaSO4 khan
- CaSO4 ngậm 2 phân tử nước ta viết như sau: \(CaSO_4.2H_2O\)
\(m_{CaSO_4.2H_2O}=1\left(kg\right)=1000\left(g\right)\)
\(M_{CaSO_4.2H_2O}=172\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(M_{CaSO_4}=136\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> Trong 172 g CaSO4.2H2O có 136g CaSO4.
Vậy, trong 100g CaSO4.2H2O, có:
\(m_{CaSO_4}=\dfrac{100.136}{172}=790,7\left(g\right)\)
Kết luận: Trong 1 kg CaSO4 ngậm 2 phân tử nước có chứa 790,7 gam muối CaSO4 khan (tinh khiết).
+) CaCO3
- Khối lượng mol của hợp chất là:
MCaCO3= 40 + 12 +48 = 100 (g/mol)
- Trong 1 mol CaCO3 có 1 mol Ca, 1 mol C, 3 mol O
- Thành phần % về khối lượng của các chất là:
%mC=\(\frac{12}{100}.100\%=12\%\)
%mO=\(\frac{48}{100}.100\%=48\%\)
+) CaSO4
- Khối lượng mol của hợp chất là:
MCaSO4 = 136 (g/mol)
- Trong 1 mol CaSO4 có 1 mol Ca, 1 mol S, 4 mol O
- Thành phần %về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp là:
%mS = \(\frac{32}{136}.100\%\approx23,529\%\)
%mO = \(\frac{64}{136}.100\%\approx47,059\%\)
CTHH: R(NO3)2.xH2O (A)
\(\%m_{NO_3^-}=100\%-42,1875\%-9,375\%=48,4375\%\)
Xét \(\dfrac{m_R}{m_{NO_3^-}}=\dfrac{1.M_R}{2.62}=\dfrac{9,375\%}{48,4375\%}\)
=> MR = 24 (g/mol)
=> R là Mg
(A) có CTHH là Mg(NO3)2.xH2O
Có: \(\%m_{H_2O}=\dfrac{18x}{148+18x}.100\%=42,1875\%\)
=> x = 6
=> CTHH: Mg(NO3)2.6H2O
có mFe/Mx=0.20144
\(\Rightarrow\) Mx=278 rồi tính được n=7
ct FeSO4.7H20
Bài 1:
Gọi công thức tổng quát của hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố A(II) và O là AO.
Theo đề bài, ta có:
\(\%m_O=20\%\\ =>\%m_A=100\%-20\%=80\%\)
=> \(\dfrac{\%m_O}{\%m_A}=\dfrac{20}{80}\\ < =>\dfrac{16}{M_A}=\dfrac{20}{80}\\ =>M_A=\dfrac{16.80}{20}=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy: Nguyên tố A(II) cần tìm là đồng (Cu=64).