Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thể tích của dung dịch bari clorua
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{240}{1,20}=200\left(ml\right)\)
200ml = 0,2l
Số mol của dung dịch bari clorua
CMBaCl2 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối natri sunfat
C0/0Na2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{14,2.400}{100}=56,8\left(g\right)\)
Số mol của muối natri sunfat
nNa2SO4 = \(\dfrac{m_{Na2SO4}}{M_{Na2SO4}}=\dfrac{56,8}{142}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl\(|\)
1 1 1 2
0,2 0,4 0,2
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,4}{1}\)
⇒ BaCl2 phản ứng hết , Na2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol BaCl2
Số mol của dung dịch bari sunfat
nBaSO4 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của dung dịch bari sunfat
mBaSO4 = nBaSO4 . MBaSO4
= 0,2 . 233
= 46,6 (g)
Số mol dư của dung dịch natri sunfat
ndư = nban đầu - nmol
= 0,4 - (0,2 . 1)
= 0,2 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch natri sunfat
mdư = ndư . MNa2SO4
= 0,2 . 142
= 28,4 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mBaCl2 + mNa2SO4 - mBaSO4
= 240 + 400 - 46,6
= 593,4 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch bari sunfat
C0/0BaSO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{46,6.100}{593,4}=7,85\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch Natri sunfat
C0/0Na2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{28,4.100}{593,4}=4,78\)0/0
Chúc bạn học tốt
A. i: C%= \(\frac{mct}{mdd}\) . 100% = \(\frac{20}{500}\) . 100% =0,04%
ii: Khối lượng của CuSO4 = m= n.M= 2. 160= 320(g)
C%= \(\frac{mct}{mdd}\) .100% = \(\frac{320}{300}\). 100% ≃ 1, 07%
B. i: Đổi 250ml: 0,25l
CM= \(\frac{n}{V}\) = \(\frac{0,5}{0,25}\)=2 (M)
ii: Số mol của NaOH là : nNaOH= m.M =\(\frac{m}{M}\)= \(\frac{15}{40}\)= 0,375 (mol)
Đổi: 300ml = 0,3 l
CM= \(\frac{n}{V}\) = \(\frac{0,375}{0,3}\)= 1,25 (M)
Lần sau đừng đăng nhiều bài tập trong 1 câu hỏi, vì chỉ được trả lời 1 câu. :))
Câu 1: tính nồng độ mol của dd sau: 300g dd KOH 5,6% d=1,045 g/ml.
Ta có: \(C_{M_{KOH}}=\dfrac{10.5,6.1,045}{56}=1,045\left(M\right)\)
Vậy nồng độ mol của dung dich KOH là 1,045M
\(n_{Na}=\dfrac{2.3}{23}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH\left(10\%\right)}=100\cdot10\%=10\left(g\right)\)
\(n_{NaOH\left(10\%\right)}=\dfrac{10}{40}=0.25\left(mol\right)\)
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(0.1......................0.1..........0.05\)
\(\sum n_{NaOH}=0.25+0.1=0.35\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0.35\cdot40=14\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=2.3+100-0.05\cdot2=102.2\left(g\right)\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{14}{102.2}\cdot100\%=13.7\%\)
\(V_{dd}=\dfrac{102.2}{1.05}=97.33\left(ml\right)=0.0973\left(l\right)\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.35}{0.0973}=3.6\left(M\right)\)
\(V_{ddA}=300+300=600\left(ml\right)=0,6\left(l\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddA}=600\times1,02=612\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4.0,75M}=0,3\times0,75=0,225\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4.0,75M}=0,225\times98=22,05\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4.0,25M}=0,3\times0,25=0,075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4.0,25M}=0,075\times98=7,35\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}mới=22,05+7,35=29,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\frac{29,4}{216}\times100\%=13,61\%\)
\(n_{H_2SO_4}mới=0,225+0,075=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}mới=\frac{0,3}{0,6}=0,5\left(M\right)\)
$m_{dung\ dịch}= D.V = 1,05.100 = 105(gam)$
$C\%_{Na_2CO_3} = \dfrac{5,2}{105}.100\% = 4,95\%$
Ta có: mdd= D.V= 1,05.100= 105(g)
C%ddNa2CO3= 5.2.100%/105=4,95%
m CuSO4=0,06.160=9,6g
=>m dd=53,33g
=>VCuSO4=\(\dfrac{53,33}{1,2}=44,44l\)
Giups mk với
\(m_{dd_{Na_2SO_4}}=300.1,2=360(g)\\ \Rightarrow n_{Na_2SO_4}=\dfrac{360.14,2}{100.142}=0,36(mol)\)