Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khối lượng muối trong hỗn hợp :
Đặt x và y là số mol KCl và K 2 SO 4 trong hỗn hợp. Ta có
74,5x + 174y = 1,14 (1)
Khối lượng K 2 SO 4 sau phản ứng bao gồm khối lượng K 2 SO 4 vốn có trong hỗn hợp ban đầu và khối lượng K 2 SO 4 sinh ra sau phản ứng (m = 174.0,5x = 87x). Ta có :
87x+ 174y= 1,218 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2), được x = 0,006 ; y = 0,004.
Khối lượng KCl là : 74,5.0,006 = 0,447 (g).
Khối lượng K 2 SO 4 là : 1,143 - 0,447 = 0,696 (g).
Gọi số mol Cl 2 và O 2 lần lượt là x và y, ta có hệ phương trình:
2x+4y = 0,4+0,9 ( ĐL bảo toàn e) x=0,25
71x+32y = 24,5 ( ĐL bảo toàn khối lượng) y=0,2
Fe + S → FeS
x x (mol)
2Al + 3S → t ° Al 2 S 3
y 3y/2(mol)
Đặt số mol Fe, Al lần lượt là x,y ta có hệ phương trình:
56x + 27y = 1,1
(x +3y/2).32 = 1,28
Giải ra x = 0,01 và y = 0,02
% n Fe = 0,01/0,03 x 100% = 33,33%; % n Al = 100 - 33,33% = 66,667%
% m Fe = 56.0,01/1,1 x 100% = 50,90%; % m Al = 100 - 50,90 = 49,1 (%)
Đáp án A
Gọi số mol các chất trong A là Cl2 : a mol ; O2 : b mol
Sơ đồ phản ứng:
Tổ hợp (1) và (2) ta được : a = 0,25 mol ; b = 0,2 mol
Phần trăm khối lượng Cl2 trong A là:
Vì M thuộc nhóm IIA nên hidroxit và muối có công thức là \(M\left(OH\right)_2\) và\(MCl_2\)
\(M\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2O\)
M+34 M+71
\(m_{tăng}=11.1-7.4=3.7\)
\(M_{tăng}=71-34=37\)
\(n_{tăng}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3.7}{37}=0.1\left(mol\right)\)
\(M_{M\left(OH\right)_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{7.4}{0.1}=74\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Mà \(M+2OH=74\)
\(\Rightarrow M=40\)
Vậy M là Ca.
a, PTHH:
Fe2O3 + 3H2 ---to---> 2Fe + 3H2O (1)
CuO + H2 ---to---> Cu + H2O (2)
b, nFe = \(\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
nCu = \(\dfrac{6-2,8}{64}=0,05\left(mol\right)\)
Theo pt (1): nH2 (1) = 2nFe = 2 . 0,05 = 0,1 (mol)
Theo pt (2): nH2 (2) = nCu = 0,05 (mol)
=> VH2 = (0,1 + 0,05) . 22,4 = 3,36 (l)
c, Theo pt (1): nCuO = nCu = 0,05 (mol)
Theo pt (2): nFe2O3 = \(\dfrac{1}{2}n_{Fe}=\dfrac{1}{2}.0,05=0,025\left(mol\right)\)
=> m = 0,05 . 80 + 0,025 . 160 = 8 (g)
\(a.CuO+H_2-^{t^o}\rightarrow Cu+H_2O\\ Fe_2O_3+3H_2-^{t^o}\rightarrow2Fe+3H_2O\\ b.m_{Cu}=6-2,8=3,2\left(g\right)\\ n_{Cu}=0,05\left(mol\right);n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\\ \Sigma n_{H_2}=n_{Cu}+\dfrac{3}{2}n_{Fe}=0,125\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=2,8\left(l\right)\\ c.n_{CuO}=n_{Cu}=0,05\left(mol\right);n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=0,025\left(mol\right)\\ m_{hh}=m_{CuO}+m_{Fe_2O_3}=0,05.80+0,025.160=8g\)
PTK của NaOH = 23 + 16 + 1 = 40 (đvC)
PTK của CO2 = 12 + 16.2 = 44 (đvC)
PTK của SO4 = 32 + 16.4 = 96 (đvC)
PTK của H2SO4 = 1.2 + 32 + 16.4 = 98 (đvC)
PTK của Cu2O = 64.2 + 16 = 144 (đvC)
PTK của Al2O3 = 27.2 + 16.3 = 102 (đvC)
PTK của Fe2O3 = 56.2 + 16.3 = 160 (đvC)
- Số mol của 22,4 gam kali hidroxit ( KOH )
là \(\dfrac{22,4}{56}\) = 0,4 ( mol )
- Số mol của 16 gam đồng (||) oxit ( CuO )
là \(\dfrac{16}{80}\) = 0,2 ( mol )
- Số mol của 46,8 gam nhôm hidroxit ( Al(OH)3 )
là \(\dfrac{46,8}{78}\) = 0,6 ( mol )
- Số mol của 24,5 gam axit photphoric ( H3PO4 )
là \(\dfrac{24,5}{98}\) = 0,25 ( mol )
- Số mol của 168,4 gam bari sunfat ( BaSO4 )
là \(\dfrac{168,4}{233}\) \(\approx\) 0,723 ( mol )
Áp dụng công thức n= m/M
a) nKOH = 22.4/56=0.4 mol
b) nCuO= 16/80= 0.2 mol
c) nAl(OH)3 = 46.8/78= 0.6 mol
d) nH3PO4 = 24.5/98= 0.25 mol
e) nBaSO4= 168.4/233 = \(\dfrac{842}{1165}\) mol