Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nZn = 16,25 / 65 = 0,25 (mol)
=> Số nguyên tử Zn = \(0,25\times6\times10^{23}=1,5\times10^{23}\)
nZn=m:M=16,25:65=0,25(mol)
NZn=n.6.1023=0,25.6.1023=1,5.1023
\(a,PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(b,n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\\ Theo.PTHH:n_{HCl}=2.n_{Zn}=2.0,25=0,5\left(mol\right)\\ m_{HCl}=n.M=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
\(Theo.PTHH:n_{H_2}=n_{Zn}=0,25\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
a)PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b)Khối lượng Zn:\(m_{Zn}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,5\left(mol\right)\)
Khối lượng axit HCl cần dùng là: \(m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
c)Theo pt ta có: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,25\left(mol\right)\)
Thể tích H2 là: \(V_{H_2}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(ml\right)\)
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)=>V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)=>V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) \(n_{H_2O}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
=> mH2O = 0,5.18 = 9(g)
c) \(n_{Mg}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(mol\right)\)
=> Số nguyên tử Mg = 0,5.6.1023 = 3.1023
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
=> Số nguyên tử Zn = 0,2.6.1023 = 1,2.1023
Số nguyên tử Ag = 0,15.6.1023 = 0,9.1023
Số nguyên tử Al = 0,45.6.1023 = 2,7.1023
Giải
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mZn +mH2SO4 -> mZnSO4 + mH2
-> mH2SO4=(mZnSO4 + mH2) - mH2
-> mH2SO4=(40,25 + 0,5) - 16,25
-> mH2SO4= 24,5g
Vậy khối lượng H2SO4 cần dùng là 24,5g
CHÚC BẠN HỌC TỐT NHA !
a)mZn+mH2SO4-ZnSO4+H2
b)Khối lượng H2SO4=24,5
Nhớ tick cho mik nếu như cảm thấy mik trả lời đúng nha
\(PTHH:2Zn+O_2->2ZnO\)
BĐ 0,4 0,3 (mol)
PU 0,4---->0,2--->0,4 (mol)
CL 0------->0,1---->0,4 (mol)
a)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\\ n_{O_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\dfrac{n_{Zn}}{2}< \dfrac{n_{O_2}}{1}\left(\dfrac{0,4}{2}< \dfrac{0,3}{1}\right)\)
=> Zn hết, O2 dư ( tính theo Zn)
b)
\(m_{ZnO}=n\cdot M=0,4\cdot\left(65+16\right)=32,4\left(g\right)\)
Câu 32: Số mol của 3.1023 phân tử CO2 là
A. 0,25 mol. B. 0,35 mol. C. 0,5 mol. D. 0,30 mol.
Câu 33. Cho 98 g H2SO4 loãng phản ứng với thanh kẽm (Zn) sản phẩm thu được là kẽm sunphat (ZnSO4) và khí H2 thoát ra. Xác định thể tích khí hidro (đktc) thu được.
(Zn = 65; S = 32; O = 16; H = 1)
A. 22,4 l B. 2,24 l C. 4,48 l D. 0,345 l
Câu 34: Hợp chất tạo bởi nguyên tố X với nhóm SO4 (hóa trị II) là XSO4 và hợp chất tạo bởi nguyên tố H với Y là HY. Vậy hợp chất tạo bởi nguyên tố X và Y có công thức là
A. XY2 B. X2Y C. XY D. X2Y3
Câu 35: Cho phương trình hóa học: a Fe + b CuSO4 c FeSO4 + d Cu.
Các hệ số a, b, c, d lần lượt nhận các giá trị nào sau đây?
A. 1; 2; 2; 1. B. 3; 2; 1; 3. C. 2; 3; 1; 3. D. 1; 1; 1; 1.
Câu 36: Thể tích của 14 gam khí N2 (ở đktc) là
A. 11,2 lít. B. 33,6 lít. C. 16,8 lít. D. 22,4 lít.
Câu 37: Số mol của 2,1.1023 nguyên tử Cu là
A. 0,25 mol. B. 0,35 mol. C. 0,20 mol. D. 0,30 mol.
Câu 38: Tỉ khối của khí B so với khí hiđro (H2) là 14. B là chất khí nào sau đây?
A. CO2. B. SO2. C. CO. D. NH3.
Câu 39: 1 mol nguyên tử canxi (Ca) chứa
A. 0,6.1022 nguyên tử Ca B. 6.1023 nguyên tử Ca
C. 0,6.1023 nguyên tử Ca D. 6.1022 nguyên tử Ca
Câu 40: Cho phương trình hóa học: a Al + b HCl c AlCl3 + d H2.
Các hệ số a, b, c, d lần lượt nhận các giá trị nào sau đây?
A. 2; 6; 2; 3. B. 2; 6; 3; 2. C. 2; 6; 3; 3. D. 6; 3; 2; 3.
Câu 41:Thể tích của 64 gam khí O2 ở đktc là
A. 89,6 lít. B. 44,8 lít. C. 22,4 lít. D. 11,2 lít.
Câu 42. Cho phương trình hóa học: Ba + 2HCl → BaCl2 + H2
Để thu được dung dịch chứa 2,08 g BaCl2 cần bao nhiêu mol HCl ?
(Ba = 137; Cl = 35,5 ; H = 1)
A. 0,04 mol B. 0,01 mol C. 0,02 mol D. 0,5 mol
\(n_{Zn}=\dfrac{16,25}{65}=0,25mol\)