Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
4. Cho 2,3g Na tan hết trong 47,8ml nước Thu được dung dịch natri hiđrôxít và có khí hiđrô thoát ra. tính nồng độ phần trăm của dung dịch natri hiđrôxít
nNa = 0,1 mol
2Na (0,1) + 2H2O ------> 2NaOH (0,1)+ H2
mNaOH = 0,1 . 40 = 4
Vì Dnước = 1 g/mol
=> mH2O = 47,8 gam
=> C% NaOH = 4 . 100 / (2,3 + 47,8 ) = 8 %
6. Cho 50ml dung dịch HNO3 40 % có khối lượng riêng là 1,25g/ml. Hãy:
a. Tìm khối lượng dung dịch HNO3 40%?
b. Tìm khối lượng HNO3
c. Tìm nồng độ mol/l của dd HNO3 40%?
a) mddHNO3 = 50 . 1,25 62,5 gam
b) mHNO3 = \(\dfrac{62,5.40}{100}=25gam\)
c) nHNO3 = 25/63 = 0,397 mol
=> CM HNO3 = 0,397/0,05 = 7,94M
8. Hãy tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được trong mỗi trường hợp sau
a. Hòa tan 20g NaOH vào 250g nước. Cho biết DH:O=1gmlDH:O=1gml, Coi như thể tích dung dịch không đổi
b. Hòa tan 26,88l khí hiđrô clorua ở điều kiện tiêu chuẩn vào 500ml nước thành dung dịch axit HCl . Coi như thể dung dịch không đổi
c. Hòa tan 28,6 gam Na2CO3.10H2O và một lượng nước vừa đủ để thành 200ml dung dịch Na2CO3.
a) nNaOH= 20/40 =0,5 mol
VH2O = 0,25 lit
=> CM NaOH = 0,5/0,25 = 2M
b) nHCl(khí) = 26,88/22,4 = 1,2 mol
=> CM HCL (dd) = 1,2/0,5 = 2,4M
c)
\(a)\)Gọi x là nồng độ mol của duing dịch thu được
Ap dung phương pháp đường chéo, ta có: \(\dfrac{2}{3}=\dfrac{0,5-x}{x-0,2}\)
\(\Rightarrow x=0,38\left(M\right)\)
\(b)\)Ap dung phương phap đường chéo, ta có: \(\dfrac{V_A}{V_B}=\dfrac{0,5-0,3}{0,3-0,2}=2\)
Vậy phải trộn A và B theo tỉ lệ thể tích 2 : 1 ta được dung dịch H2SO4 0,3 M
a)Theo PP đường chéo, ta có:
\(\dfrac{2}{3}\)=\(\dfrac{5-C_MC}{C_MC-2}\)⇒CMC=0,38M
bÁp dụng PP đường chéo, ta có:
\(\dfrac{V_A}{V_B}\)=\(\dfrac{0,5-0,3}{0,3-0,2}\)=2
Vậy phải trộn A và B theo thể tích 2:1
Bài 1:
CuO + H2SO4 ---> CuSO4 + H2O
0,2____0,2_______0,2
mCuSO4 = 0,2.160 = 32g
mH2SO4 = 0,2.98 = 19,6g
mdd H2SO4 bđầu = mH2SO4/20% = 98g
mdd sau p/ứ = 98 + 0,2.80 = 114
mH2O = 114 - 32 = 82g
Gọi x là số mol CuSO4.5H2O tách ra
Cứ 100g H2O hòa tan được 17,4g CuSO4
=> (82-5x.18)g H2O hòa tan được (32-160x)g CuSO4
=> 100.(32-160x) = 17,4(82-5x.18) => x = 0,123mol
Vậy khối lượng CuSO5.5H2O tách ra là: 0,123.250 = 30,71g
Câu 2:
a) nNaOH=20/40=0,5(mol)
VH2O=mdd/D=250/1=250(ml)=0,25(l)
=>CM=0,5/0,25=2(M)
b) nHCl = 26,88/22,4=1,2 (mol)
=>CM = 1,2/0,5=2,4(M)
c)nNa2CO3=n Na2CO3.10H2O = 28,6/286=0,1(mol)
=>CM= 0,1/0,2=0,5(M)
Nồng độ phần trăm của dung dịch pha chế:
- Khối lượng của dung dịch \(Na_2CO_3\):
mdd = \(1,05\cdot200=210\left(g\right)\)
Nòng độ phần trăm của dung dịch:
\(C\%=\frac{100\%\cdot10,6}{210}\approx5,05\%\)
Nồng độ mol của dung dịch pha chế:
- Số mol \(Na_2CO_3\) trong dung dịch:
\(n_{Na_2CO_3}=\frac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right)\)
- Nồng độ mol của dung dịch:
\(C_M=\frac{1000\cdot0,1}{200}=0,5\) (mol/ l)
Bài 1:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
\(n_{H_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
a) Theo pT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=m_{Fe}=0,15\times56=8,4\left(g\right)\)
b) Theo Pt: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=2\times0,15=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\frac{0,3}{0,15}=2\left(M\right)\)
bài 1 , đổi : 800ml=0,8l
a, CuO + 2HCl---> CuCl2 + H2O(1)
Al2O3+ 6HCl---> 2AlCl3 + 3H2O(2)
b, Gọi nCuO=a mol , nAl2O3=b mol(a, b>0)
Ta có mCuO+ mAl2O3=80a+ 102b=10,12g
Theo PTHH ta có nHCl=nHCl(1)+ nHCl(2)=2nCuO+ 6nAl2O3=2a+6b
=0,575.0,8=0,46mol
Ta có 80a+ 102b=10,12
và 2a+ 6b=0,46mol
=> a=0,05mol; b=0,06mol
=>%mCuO=0,06.80.100/10,12=47,43%
%mAl2O3=100%-47,43%=52,57%
c, Theo PTHH ta có nCuCl2=nCuO=0,05mol
nAlCl3=2nAl2O3=0,06.2=0,12mol
=> CmCuCl2=0,05/0,8=0,0625M
CmAlCl3=0,12/0,8=0,15M
Câu 1:
\(a\text{) }CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\left(1\right)\\ \text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }x\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }2x\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }x\\ Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\left(2\right)\\ \text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }y\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }6y\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }2y\)
b) \(n_{HCl}=C_M\cdot V=0,8\cdot0,575=0,46\left(mol\right)\)
Từ \(\left(1\right)\) và \(\left(2\right)\), ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}2x+6y=0,46\\80x+102y=10,12\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,06\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=n\cdot M=0,05\cdot80=4\left(g\right)\\ m_{Al_2O_3}=n\cdot M=0,06\cdot102=6,12\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%CuO=\dfrac{4}{10,12}\cdot100=39,53\%\\ \%Al_2O_3=\dfrac{6,12}{10,12}\cdot100=60,47\%\)
\(\text{c) }C_{M\left(CuCl_2\right)}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,05}{0,8}=0,0625\left(M\right)\\ C_{M\left(AlCl_3\right)}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,06\cdot2}{0,8}=0,15\left(M\right)\)
Đáp án D