Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
0,2.........0,2...........0,2
=> mddH2SO4 = 0,2 . 98/20%= 98 (g)
mdd sau phản ứng = mdd H2SO4 + mCuO = 98 + 16 = 114 (g)
khi làm lạnh đã tách ra x g tinh thể CuSO4 . 5H2O
-> mCuSO4 tách ra = 160x/250 =0.64x
mCuSO4 còn lại = 0,2 . 160- 0,64x
mdd còn lại = 114-x
C% = 17,4 /( 100+ 17,4) = 14,821%
-----> ( 0,2 . 160- 0,64x) / (114-x) = 14,821%
-> x = 30, 712
Ở \(25^oC:S_{CuSO_4}=40\left(g\right)\)
- 40g \(CuSO_4\) hoà với 100g nước thì được ddbh
-> 140g ddbh \(CuSO_4\) có 40g \(CuSO_4\)
-> 175g ddbh \(CuSO_4\) có 50g \(CuSO_4\)
\(\rightarrow m_{H_2O}=175-50=125\left(g\right)\)
Ở \(90^oC:S_{CuSO_4}=80\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{CuSO_4\left(cần.hoà,tan\right)}=\dfrac{125.80}{100}=100\left(g\right)\\ \rightarrow m_{CuSO_4\left(thêm\right)}=100-50=50\left(g\right)\)
Bài 3:
Ở 250oC, 500g nước hòa tan 450g KNO3 tạo ra 950g dd KNO3
Gọi n là số mol KNO3 tách ra (n>0)
=> \(m_{KNO_3}=101n\left(g\right)\)
Ở 20oC
\(32=\dfrac{450-101n}{500}\times100\)
=> n\(\approx2,8713\left(mol\right)\)
=> \(m_{KNO_3}=2,8713\times101=290,0013\left(g\right)\)
Vậy có 290,0013 gam KNO3 tách ra
$CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O$
Theo PTHH : $n_{CuSO_4} = n_{H_2SO_4} = n_{CuO} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,2.98}{20\%} = 98(gam)$
$\Rightarrow m_{dd\ sau\ pư} = 0,2.80 + 98 = 114(gam)$
Gọi $n_{CuSO_4.5H_2O} =a (mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ sau\ tách\ tinh\ thể} = 114 - 250a(gam)$
$n_{CuSO_4\ sau\ tách\ tinh\ thể} = 0,2 - a(mol)$
$\Rightarrow C\%_{CuSO_4} = \dfrac{160(0,2 - a)}{114 - 250a}.100\% = \dfrac{17,4}{17,4 + 100}$
$\Rightarrow a = 0,123(mol)$
$m_{CuSO_4.5H_2O} = 0,123.250 = 30,75(gam)$
Cho 0,2 mol CuO tan hết trong dung dịch H2SO4 20 % đun nóng ( lượng vừa đủ ) . Sau đó làm nguội dung dịch đến 10oC10^oC . Tính khối lượng tinh thể CuSO4 . 5H2O đã tách khỏi dung dịch , biết rằng độ tan của CuSO4 ở 10oC10^oC là : 17,4 gam - Hoc24
Em tham khảo câu trả lời tại đây nhé !!
PTHH: CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
0,2---->0,2-------->0,2---->0,2
=> \(m_{H_2SO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\Rightarrow m_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{19,6.100}{20}=98\left(g\right)\)
\(m_{H_2O\left(bđ\right)}=98-19,6=78,4\left(g\right)\)
Gọi số mol CuSO4.5H2O tách ra là a (mol)
\(n_{CuSO_4\left(tách.ra\right)}=a\left(mol\right)\) => \(n_{CuSO_4\left(dd.sau.khi.làm.nguội\right)}=0,2-a\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O\left(tách.ra\right)}=5a\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O\left(dd.sau.khi.làm.nguội\right)}=78,4+0,2.18-18.5a=82-90a\left(g\right)\)
Xét \(S_{10^oC}=\dfrac{160\left(0,2-a\right)}{82-90a}.100=17,4\left(g\right)\)
=> a = \(\dfrac{4433}{36085}\left(mol\right)\) => \(m_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{4433}{36085}.250=30,7122\left(g\right)\)
gọi
n là số mol MgSO4.5H20 tách ra khi làm lạnh dd từ 80 xuống 20 C
m MgSO4 tách ra là : 120n
m h20 ..................: 108n
trong 164.2 g dd MgSO4 bão hoà có 100 g H20và 64.2 g MgSO4
=>trong 1642 g dd MgSO4 bão hoà có 1000 G H20 và 642 g MgSO4
*Ở 20C 44.5g MgSO4 tan trong 100 g H20
........(1642-120n)...............(1000-108n)
sau đó lập tỉ lệ rồi giải pt
4. Cho 2,3g Na tan hết trong 47,8ml nước Thu được dung dịch natri hiđrôxít và có khí hiđrô thoát ra. tính nồng độ phần trăm của dung dịch natri hiđrôxít
nNa = 0,1 mol
2Na (0,1) + 2H2O ------> 2NaOH (0,1)+ H2
mNaOH = 0,1 . 40 = 4
Vì Dnước = 1 g/mol
=> mH2O = 47,8 gam
=> C% NaOH = 4 . 100 / (2,3 + 47,8 ) = 8 %
6. Cho 50ml dung dịch HNO3 40 % có khối lượng riêng là 1,25g/ml. Hãy:
a. Tìm khối lượng dung dịch HNO3 40%?
b. Tìm khối lượng HNO3
c. Tìm nồng độ mol/l của dd HNO3 40%?
a) mddHNO3 = 50 . 1,25 62,5 gam
b) mHNO3 = \(\dfrac{62,5.40}{100}=25gam\)
c) nHNO3 = 25/63 = 0,397 mol
=> CM HNO3 = 0,397/0,05 = 7,94M
8. Hãy tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được trong mỗi trường hợp sau
a. Hòa tan 20g NaOH vào 250g nước. Cho biết DH:O=1gmlDH:O=1gml, Coi như thể tích dung dịch không đổi
b. Hòa tan 26,88l khí hiđrô clorua ở điều kiện tiêu chuẩn vào 500ml nước thành dung dịch axit HCl . Coi như thể dung dịch không đổi
c. Hòa tan 28,6 gam Na2CO3.10H2O và một lượng nước vừa đủ để thành 200ml dung dịch Na2CO3.
a) nNaOH= 20/40 =0,5 mol
VH2O = 0,25 lit
=> CM NaOH = 0,5/0,25 = 2M
b) nHCl(khí) = 26,88/22,4 = 1,2 mol
=> CM HCL (dd) = 1,2/0,5 = 2,4M
c)