K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 8 2019

Chọn đáp án B

Thuốc súng không khói: xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ theo phản ứng:

có: nxenlulozơ = nxenlulozơ trinitrat

mxenlulozơ trinitrat thu được = BovAqsWErwEE.png

22 tháng 9 2015

Gọi a,b,c,d lần lượt là số mol của Al,Mg,Fe,Zn

Số mol H2 thu được   n =    = 0,065

Phương trình phản ứng khi cho hỗn hợp tác dụng với axit

Al               Al3+     +     3e

a mol                            3a mol

Mg         Mg2+     +      2e

b mol                             2b mol

Fe             Fe2+        +      2e    

c mol                             2c mol

Zn          Zn2+       +       2e

d mol                          2d mol

2H+   +2e    H2

       2.0,065                0,065

ta có  phương trình :

3a +2b + 2c + 2d =2.0,065 =0,13     (1)

Khi cho hỗn hợp trên tác dụng với clo thu được muối.như vậy khối lượng Clo có trong muối là : mCl2 = m+ 4,97 –m =4,97 gam

Suy ra  nCl2 = 0,07 mol

Tuong tự như phương trình phản ứng trên ta có phương trình toán học

3a +3b + 2c + 2d =0,07.2 =0,14       (2)

Lấy (2) – (1) ta có : b=0,01 .suy ra khối lượng Fe = 0,01 . 56 = 0,56 g

26 tháng 7 2016

Bảo toàn Na: mol NaOH=2*mol Na2CO3 = 0.06
Bảo toàn khối lượng ==> mH2O = 2,76 + 40*0,06 - 4,44 = 0,72 ==> mol H2O = 0,04
CxHyOz + NaOH ---> muối CxHy-1O2Na + H2O (1)
----a--------0,06----------------------------------0,04
muối CxHy-1O2Na + O2 ----> CO2 + H2O + Na2CO3 (2)
------------------------------------0,11---0,05-----0,03
(1)+(2): CxHyO2Na + NaOH + O2 ----> CO2 + H2O + Na2CO3 (2)
-----------------a------------------------------0,11---0,09-----0,03
mol H: ay + 0,06 = 2*0.09 = 0,18 ===> ay = 0,12 
Khi A cháy ==> mol H2O = 0,5ay = 0,06 ==> m H2O = 1,08

26 tháng 7 2016

Theo bài ra, thu được 4,44g 2 muối + nước
\(\Rightarrow\) 2 x 76 + 0,06 x 40 = 4,44 + m(g) nước
A = CxHyO2
nC = 0,14mol; nH = 0,1 + 0,04 − 0,06 = 0,08
nO = \(\frac{2\times76-m_C-m_H}{16}\) = 0,06
\(\Rightarrow\) Công thức phân tử: C7H6O3.
Đốt cháy thu \(n_{H_2O}\) = 0,02 x 3 = 0,06 mol \(\Rightarrow\) \(m_{H_2O}\) = 0,06 x 18 = 1,08 gam.

26 tháng 8 2015

Căn cứ vào các tính chất của các halogen ta thấy chỉ có C3H7Cl phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng. Đặt công thức của Y là RCl, phương trình phản ứng :

     C3H7Cl + NaOH = C3H7OH + NaCl (1)

mol: x                                                 x

   AgNO3 + NaCl = AgCl + NaNO3 (2)

mol: x                                        x

 Theo (1), (2) và giả thiết ta có :

nC3H7Cl = nNaCl = nAgCl = 1,435/143,5 = 0.01 mol;

mC6H5Cl =  1,91 - 0,01.78,5 = 1,125 gam.

23 tháng 6 2016
Hòa tan hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe3O4; 0,25 mol Fe và 0,25 mol Cu vào dung dịch HCl 1M và HNO3 3M thu được dung dịch Y (chỉ chứa muối Fe(II) và Cu(II) và khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được kết tủa Z. Khối lượng muối trong dung dịch Y và khối lượng của Z lần lượt là

Chọn câu trả lời đúng:
 

A. 184,1 gam và 91,8 gam.

B. 84,9 gam và 91,8 gam.

C. 184,1 gam và 177,9 gam.

D. 84,9 gam và 86,1 gam.

27 tháng 7 2016

Vì có phản ứng được với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo ra B gam kết tủa. 
=> Đây là anken 
Tớ nghĩ là đốt cháy 3,4 g chứ không thể 34 g 
CnH2n-2 + (3n - 1)/2O2 --(t°)--> nCO2 + (n-1)H2O 
0,25/n <--------------------------------- 0,25 (mol) 
Ta có : 
n CnH2n-2 = 3,4 / ( 14n - 2 ) (mol) 
n CO2 = 11 / 44 = 0,25 (mol) 
Nhìn lên phản ứng 
=> 3,4 / ( 14n - 2 ) = 0,25/n 
<=> 3,4n = 0,25(14n - 2) 

<=> 3,4n = 3,5n - 0,5 <=> -0,1n = -0,5 <=> n = 5 
Đó là C5H8 
C5H8 + AgNO3 + NH3 ---> C5H7Ag + 2NH4NO3 
0,05 ----------------------------> 0,05 (mol) 
n C5H8 = 3,4 / 68 = 0,05 (mol) 
m C5H7Ag = 0,05 x 175 = 8,75 g 
b) tác dụng với Hidrô dư có xúc tác Ni tạo ra isopentan 
Đó là 
         CH3 
CH3 - CH - C ≡ CH

27 tháng 7 2016

 Vì có phản ứng được với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo ra B gam kết tủa. 
=> Đây là anken 

Tớ nghĩ là đốt cháy 3,4 g chứ không thể 34 g 

CnH2n-2 + (3n - 1)/2O2 --(t°)--> nCO2 + (n-1)H2O 
0,25/n <--------------------------------- 0,25 (mol) 
Ta có : 
n CnH2n-2 = 3,4 / ( 14n - 2 ) (mol) 
n CO2 = 11 / 44 = 0,25 (mol) 

Nhìn lên phản ứng 
=> 3,4 / ( 14n - 2 ) = 0,25/n 
<=> 3,4n = 0,25(14n - 2) 
<=> 3,4n = 3,5n - 0,5 
<=> -0,1n = -0,5 
<=> n = 5 

Đó là C5H8 

C5H8 + AgNO3 + NH3 ---> C5H7Ag + 2NH4NO3 
0,05 ----------------------------> 0,05 (mol) 
n C5H8 = 3,4 / 68 = 0,05 (mol) 
m C5H7Ag = 0,05 x 175 = 8,75 g 

b) tác dụng với Hidrô dư có xúc tác Ni tạo ra isopentan 
Đó là 
___ __CH3 
CH3 - CH - C ≡ CH

30 tháng 5 2016

nCo2 sinh ra = 1 mol       n Naoh = 1.5 mol     Ti so nOH- / nCo2 = 1.5/1 = 1.5 

=> tao ra 2 muoi NaHco3 va Na2Co3

2NaOH + CO2 --> NA2Co3 +H2o         x+y = 1 .5             => x =1 mol      ,y = 0.5 mol

x  -->     0.5x         x                                  0.5x+y =1 

Naoh + co2 --> Nahco3                 Kl muoi natri la m = 106*1 + 84*0.5 = 148 g

y --> y                y

26 tháng 12 2017

sai rồi

bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch Cbài 2:Cần bao...
Đọc tiếp

bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch C

bài 2:Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được 1 tấn xà phòng chứa 72% khối lượng natri stearat.

bài 3:

Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi.

chất nào tan là Al2O3; không tan là MgO.

a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.

c) Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại.

d) Sục từ từ đến dư khi CO2 vào dung dịch NaAlO2.

e) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.

bài 4:

Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin  với các chất sau:

a) HCl;

b) Nước brom;

c) NaOH;

d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa).

bài 5:

Glucozơ và fructozơ 

A. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.

B. Đều có nhóm chức CHO trong phân tử.

C. Là hai dạng hình thù của cùng một chất.

D. Đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

bài 6:Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.


 



 

6
30 tháng 6 2016

Bài 1:

 A + Cl2 → ACl2                 (1)

         Fe + ACl2 → FeCl2 + A        (2)

         x                x         x (mol)    

gọi số mol của Fe phản ứng với một số mol của  ACl2 là x

khối lương thanh sắt sau phản ứng là:11,2 - 56x + xMA = 12

 

=> x = 

Ta có:

  = 0,25.0,4 = 0,1 (mol)

=> MA = 64 g/mol; Vậy kim loại A là Cu

 = nCu =  = 0,2 (mol) =>   = 0,5M

 

30 tháng 6 2016

bài 2:

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH   -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3        

      890 kg                                      918 kg

         x kg                                       720 kg

=> x = 698,04 kg.

2 tháng 6 2016

C

26 tháng 7 2016

0.1 mol chất béo => 0.1 mol glixerol C3H8O3 là 9,2 g

26 tháng 7 2016

Có 0,1 mol chất béo \(\Rightarrow\) tạo ra 0,1 mol glixerol.
\(\Rightarrow\) m = 0,1 x 92 = 9,2 gam.