\(_2\)O\(_5\) và NH
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: Hòa tan 16,24 gam hỗn hợp bột kẽm và nhôm trong HCl dư, thu được 8,512 lít H\(_2\) (đktc). Khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là bao nhiêu?Câu 2: Hòa tan 7,2 gam một oxit sắt có dạng (Fe\(_x\)O\(y\)) vào HCl dư, thu được 14,625 gam muối sắt clorua khan. Xác định công thức của oxit sắt đem dùng.Câu 3: Nếu lấy cùng khối lượng các kim loại: Ba, Ca, Fe, Al cho phản ứng lần...
Đọc tiếp

Câu 1: Hòa tan 16,24 gam hỗn hợp bột kẽm và nhôm trong HCl dư, thu được 8,512 lít H\(_2\) (đktc). Khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là bao nhiêu?

Câu 2: Hòa tan 7,2 gam một oxit sắt có dạng (Fe\(_x\)O\(y\)) vào HCl dư, thu được 14,625 gam muối sắt clorua khan. Xác định công thức của oxit sắt đem dùng.

Câu 3: Nếu lấy cùng khối lượng các kim loại: Ba, Ca, Fe, Al cho phản ứng lần lượt với HCl dư thì thể tích khí H\(_2\) (đktc) thu được lớn nhất thoát ra từ kim loại nào?

Câu 4:Nếu dùng khí CO để khử 80 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe\(_2\)O\(_3\), trong đó Fe\(_2\)O\(_3\) chiếm 60% khối lượng hỗn hợp. Thể tích khí CO (đktc) cần dùng là bao nhiêu?

Câu 5: Để điều chế hợp chất khí hiđro clorua, người ta cần dẫn 25 lít H\(_2\) và 25 lít Cl\(_2\)vào tháp tổng hợp ở nhiệt độ cao. Thể tích khí hiđro clorua thu được sau phản ứng là bao nhiêu?

P/s: Giải kỹ với ạ, mơn.

1

Câu 5:

PTHH : H2+ Cl2 -to-> 2 HCl

Vì số mol , tỉ lệ thuận theo thể tích , nên ta có:

25/1 = 25/1 => P.ứ hết, không có chất dư, tính theo chất nào cũng được

=> V(HCl)= 2. V(H2)= 2. 25= 50(l)

Câu 4: mFe2O3= 0,6. 80= 48(g)

=> nFe2O3= 48/160=0,3(mol)

mCuO= 80-48=32(g) => nCuO=32/80=0,4(mol)

PTHH: CuO + CO -to-> Cu + CO2
0,4_______0,4_____0,4____0,4(mol)

Fe2O3 + 3 CO -to-> 2 Fe +3 CO2

0,3_____0,9____0,6______0,9(mol)

=>nCO= 0,4+ 0,9= 1,3(mol)

=> V(CO, đktc)= 1,3. 22,4=29,12(l)

26 tháng 2 2020

bạn giải giúp mình câu 1 với nha

4 tháng 12 2017

a)

n Fe2O3=8/(56✖ 2+16❌ 3)=0.05mol

b)nH2=6.72/22.4=0.3mol

c) nH2=9.1023/6.1023=1.5mol

VH2=1,5✖ 22.4=33.6l

d)nO2=3,2/32=0,1mol

➡ nN2=0,4mol

mN2=0,4✖ 28=11,2g

e)nFe2(SO4)3=8/400=0,02mol

f)nH2=(1,2✖ 10^23)/6✖ 10^23=0,2mol

nN2=2,8/28=0,1mol

VN2=0,1✖ 22,4=2,24l

VO2=1,5✖ 22,4=33,6l

VH2=0,1 ✖ 22,4=2,24l

VX=2,24+2,24+33,6=38.08l

mO2=1,5❌ 32=48g

mN2=0,1✖ 28=2,8g

mH2=0,1✖ 2=0,2g

mX=2,8+0,2+48=51g

4 tháng 12 2017

Cảm ơn bạn nhiều nha <3

15 tháng 3 2018

nP=12,4/31=0,4(mol)

4P+5O2--->2P2O5

0,4__0,5_____0,2

VO2=0,5.22,4=11,2(l)

mP2O5=0,2.142=28,4(g)

15 tháng 3 2018

nH2=13,44/22,4=0,6(mol)

2Al+3H2SO4--->Al2(SO4)3+3H2

0,4____0,6________0,2______0,6

mAl=0,4.27=10,8(g)

mH2SO4=0,6.98=58,8(g)

mAl2(SO4)3=0,2.342=68,4(g)

Câu 1 : Khi đốt lưu huỳnh ngoài không khí , sau đó đưa vào bình đựng khí oxi . Lưu huỳnh cháy sáng hơn là do : A. Trong bình có nhiệt độ cao hơn B. Lượng oxi trong bình nhiều hơn ngoài không khí C. Lượng oxi trong bình ít hơn ngoài không khí D. Trong bình chỉ có oxi , không có nitơ như ngoài không khí Câu 2 : Trong phòng thí nghiệm người ta thu khí oxi bằng phương pháp dời nước là do A. Oxi nặng hơn...
Đọc tiếp

Câu 1 : Khi đốt lưu huỳnh ngoài không khí , sau đó đưa vào bình đựng khí oxi . Lưu huỳnh cháy sáng hơn là do :

A. Trong bình có nhiệt độ cao hơn

B. Lượng oxi trong bình nhiều hơn ngoài không khí

C. Lượng oxi trong bình ít hơn ngoài không khí

D. Trong bình chỉ có oxi , không có nitơ như ngoài không khí

Câu 2 : Trong phòng thí nghiệm người ta thu khí oxi bằng phương pháp dời nước là do

A. Oxi nặng hơn nước B. Oxi tan ít và không phản ứng với nước

C, Oxi nhẹ hơn nước D, Oxi tan nhiều và không phản ứng với nước

Câu 3 : Nhóm các chất đều tác dụng với oxi trong điều kiện thích hợp là

A. S , P , NaCl B. H\(_2\), Fe , Au C. Mg , C , CH\(_4\) D. C ,S , CaCO\(_3\)

Câu 4 : Lưu huỳnh cháy trong không khí là do :

A. Lưu huỳnh tác dụng với khí cacbon đioxit B. Lưu huỳnh tác dụng với oxi , nitơ

C. Lưu huỳnh tác dụng với khí nitơ D. Lưu huỳnh tác dụng với oxi

Câu 5 : Một mol XO\(_2\) có khối lượng bằng hai lần khối lượng mol oxi . Nguyên tố X đó là :

A. S B. C C. N D. Si

Câu 6 : Cho các công thức hóa học sau : 1. SO\(_2\), 2. NO , 3.K\(_2\)O , 4. CO\(_2\) , 5. N\(_2\)O\(_5\) , 6. Fe\(_2\)O\(_3\) , 7. CuO , 8. P\(_2\)O\(_5\) , 9. CaO , 10. SO\(_3\)

a, Những chất nào thuộc loại oxit axit

A, 1,2,3,4,6,9 B. 1,4,5,8,10 C. 1,2,4,5,7,10 D. 2,3,6,8,9,10

b, Những chất nào thuộc loại oxit bazơ

A. 3,6,7,9,10 B. 3,4,5,6 C. 1,2,4,6 D. Tất cả đều sai

1

Câu 2 : Trong phòng thí nghiệm người ta thu khí oxi bằng phương pháp dời nước là do

A. Oxi nặng hơn nước B. Oxi tan ít và không phản ứng với nước

C, Oxi nhẹ hơn nước D, Oxi tan nhiều và không phản ứng với nước

Câu 3 : Nhóm các chất đều tác dụng với oxi trong điều kiện thích hợp là

A. S , P , NaCl B. H2, Fe , Au C. Mg , C , CH4 D. C ,S , CaCO3

--

Mg + 1/2 O2 -to-> MgO

C + O2 -to-> CO2

CH4 + 2 O2 -to-> CO2 + 2 H2O

Câu 4 : Lưu huỳnh cháy trong không khí là do :

A. Lưu huỳnh tác dụng với khí cacbon đioxit B. Lưu huỳnh tác dụng với oxi , nitơ

C. Lưu huỳnh tác dụng với khí nitơ D. Lưu huỳnh tác dụng với oxi (S+ O2 -to-> SO2)

Câu 5 : Một mol XO2 có khối lượng bằng hai lần khối lượng mol oxi . Nguyên tố X đó là :

A. S B. C C. N D. Si

M(XO2)= 2. M(O2)= 2.32= 64(g/mol)

Mặt khác: M(XO2)= M(X)+32(g/mol)

=> M(X)+32=64 (g/mol)

=>M(X)= 32(g/mol)=>X là lưu huỳnh (S=32)

Câu 6 : Cho các công thức hóa học sau : 1. SO2, 2. NO , 3.K2O , 4. CO2 , 5. N2O5 , 6. Fe2O3 , 7. CuO , 8. P2O5 , 9. CaO , 10. SO3

a, Những chất nào thuộc loại oxit axit

A, 1,2,3,4,6,9 B. 1,4,5,8,10 C. 1,2,4,5,7,10 D. 2,3,6,8,9,10

b, Những chất nào thuộc loại oxit bazơ

A. 3,6,7,9,10 B. 3,4,5,6 C. 1,2,4,6 D. Tất cả đều sai

mình mấy bài hóa lớp 8 này nhabài 1:tìm khối lượng mol của các chất khí biết :a) tỉ khối đối với Hidro lần lượt là : 8; 8,5 ; 16 ; 22b ) tỉ khối đối với không khí lần lượt là : 0,138 ; 1,172 ; 2,448 ; 0,965Hãy cho biết M tìm được ở trên phù hợp với tên chất nào cho sao : Cacboni , CH4,Amoniac , oxi , heli , hidrosunfua, clo,nitowbái 2 : xác định Công thức hóa học của 1 đơn chất ở thể khí có tỉ...
Đọc tiếp

mình mấy bài hóa lớp 8 này nha

bài 1:tìm khối lượng mol của các chất khí biết :

a) tỉ khối đối với Hidro lần lượt là : 8; 8,5 ; 16 ; 22

b ) tỉ khối đối với không khí lần lượt là : 0,138 ; 1,172 ; 2,448 ; 0,965

Hãy cho biết M tìm được ở trên phù hợp với tên chất nào cho sao : Cacboni , CH4,Amoniac , oxi , heli , hidrosunfua, clo,nitow

bái 2 : xác định Công thức hóa học của 1 đơn chất ở thể khí có tỉ khối đối với không khí là 0,009

bài 3 hỗn hợp A gồm Hidro và oxi có tỉ khối so với không khí là 0,3276

a tính khối lượng mol rung bình của mỗi hỗn hợp

b tính tỉ lệ % theo số mol mỗi khí trong hỗ hợp

Bài 4 Biết A là hỗn hợp của nitơ và oxi .Tìm tỉ khối của hỗ hợp A với Hidro trong 2 trường hợp sau

a đồng thể tích , cùng điều kiện

b đồng khối lượng

Bài 5 cho 15 l hỗn hợp khí CO2 và CO điều kiện tiêu chẩn có khooisluowngj laf27,18 g. có bao nhiêu lít mỗi khí trong hỗ hợp . tính tỉ khối hơi của mỗi hỗn hợp

Bài 6 cho hỗ hợp gồm NO và N2O CÓ TỈ KHỐI SO VỚ H2 là 16,5 . tính thành phần % theo khối lượng thành phần mỗi trong hỗ hợp

Bài 7 hỗn hợp gồm Nitơ , hidro và amoniac có tỉ khối so với h2

Là 6,8 . tìm % theo thể tích và % theo khối lượng của hỗn hợp biết mol của hidro gấp 3 lần số mol của nitơ

2
30 tháng 10 2016

help me

 

9 tháng 8 2017

1, a, + 8.2=16 => CH4

+ 8,5 . 2 = 17 => NH3

+ 16 . 2 =32 => O2
+ 22 . 2 = 44 => CO2

b, + 0,138 . 29 \(\approx4\) => He

+ 1,172 . 29 \(\approx34\) => H2S

+ 2,448 . 29 \(\approx71\Rightarrow Cl_2\)

+ 0,965 . 29 \(\approx28\) => N

24 tháng 11 2019

a.nFe2O3=\(\frac{32}{160}\)=0,2 nCO\(\frac{6}{7}\) nCuSO4=0,1

\(\rightarrow\)\(\text{nFe=0,4 nCu=0,1}\)

\(\rightarrow\)\(\text{mFe=22,4 mCu=6,4}\)

b. %mFe=\(\frac{22,4}{32}\)=70%\(\rightarrow\)%mO=30%

\(\text{mCuSO4=0,1.160=16}\)

\(\rightarrow\)%mCu=\(\frac{6,4}{16}\)=40%

nS=nnCuSO4=0,1\(\rightarrow\)%mS=\(\frac{0,1.32}{16}\)=20%

\(\rightarrow\)%mO=40%

nC=nCO=6/7

\(\rightarrow\)%mC=12.6/7/24=42,86%

\(\rightarrow\)%mO=57,14%

c. Theo kết quả câu b thì hàm lượng O trong CO cao nhất

2 tháng 11 2019

a) n N2=\(\frac{0.54.10^{23}}{6.10^{23}}=0,09.10^{23}\)

b) n CO2=\(\frac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\)

V CO2=0,1.22,4=2,24(l)

c) n N2O5=\(\frac{8,961}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)

m N2O5=0,4.108=43,2(g)

d) m Fe(OH)3=1,5.107=160,5(g)