Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(A=\frac{n+1}{n-3}=\frac{n-3+4}{n-3}=1+\frac{4}{n-3}\)
Để A nguyên => \(\frac{4}{n-3}\)nguyên
=> \(4⋮n-3\)=> \(n-3\inƯ\left(4\right)\)
=> \(n-3\in\left\{1;2;4;-1;-2;-4\right\}\)
=> \(n\in\left\{4;5;7;2;1;-1\right\}\)
Vì n là số tự nhiên
=> \(n\in\left\{4;5;7;2;1\right\}\)
2n+5chia hết cho 2n+1
=>4n+10chia hết cho 4n+2
=>2n+5chia hết cho 2n+1
Ta có: 2n + 5 = (2n - 1) + 6
Do 2n - 1 \(⋮\)2n - 1 => 6 \(⋮\)2n - 1
=> 2n - 1 \(\in\)Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
=> 2n \(\in\){2; 3; 4; 7}
Do n \(\in\)N=> n \(\in\){1; 2}
A = 1/2^2 + 1/3^2 + ... + 1/n^2
> 0/2^2 + 0/3^2 + ... + 0/n^2 = 0 => A>0. (1)
A = 1/2^2 + 1/3^2 + ... + 1/n^2
=1/2.2 + 1/3.3 + ... + 1/n.n
<1/1.2 + 1/2.3 + ... + 1/(n-1)n = 1 - 1/2 + 1/2 - 1/3 + 1/3 - ... + 1/n-1 - 1/n = 1-1/n <1 => A < 1. (2)
Từ (1) và (2), suy ra: 0 < A <1
=> A ko phải STN
Bài 1:
Ta có dãy số 2, 4, 6, ..., 2n là một dãy số chẵn liên tiếp.
Ta có công thức tổng của dãy số chẵn liên tiếp là: S = (a1 + an) * n / 2
Với a1 là số đầu tiên của dãy, an là số cuối cùng của dãy, n là số phần tử của dãy.
Áp dụng công thức trên vào bài toán, ta có:
(2 + 2n) * n / 2 = 756
(2n + 2) * n = 1512
2n^2 + 2n = 1512
2n^2 + 2n - 1512 = 0
Giải phương trình trên, ta được n = 18 hoặc n = -19.
Vì n là số tự nhiên nên n = 18.
Vậy số tự nhiên n cần tìm là 18.
Bài 2:
Ta có p = (n - 2)(n^2 + n - 5)
Để p là số nguyên tố, ta có hai trường hợp:
1. n - 2 = 1 và n^2 + n - 5 = p
2. n - 2 = p và n^2 + n - 5 = 1
Xét trường hợp 1:
n - 2 = 1
=> n = 3
Thay n = 3 vào phương trình n^2 + n - 5 = p, ta có:
3^2 + 3 - 5 = p
9 + 3 - 5 = p
7 = p
Vậy n = 3 và p = 7 là một cặp số nguyên tố thỏa mãn.
Xét trường hợp 2:
n - 2 = p
=> n = p + 2
Thay n = p + 2 vào phương trình n^2 + n - 5 = 1, ta có:
(p + 2)^2 + (p + 2) - 5 = 1
p^2 + 4p + 4 + p + 2 - 5 = 1
p^2 + 5p + 1 = 1
p^2 + 5p = 0
p(p + 5) = 0
p = 0 hoặc p = -5
Vì p là số nguyên tố nên p không thể bằng 0 hoặc âm.
Vậy không có số tự nhiên n thỏa mãn trong trường hợp này.
Vậy số tự nhiên n cần tìm là 3.
Bài 1
...=((2n-2):2+1):2=756
(2(n-1):2+1)=756×2
n-1+1=1512
n=1512
(3n + 5) ⋮ (n - 3) Đk: n - 3 ≠ 0; ⇒ n ≠ 3
3n - 9 + 14 ⋮ n - 3
3.(n - 3) + 14 ⋮ n - 3
14 ⋮ n - 3
n - 3 \(\in\) Ư(14) = {-14; -7; -2; -1; 1; 2; 4; 14}
lập bảng ta có:
n - 3 | -14 | -7 | -2 | -1 | 1 | 2 | 4 | 14 |
n | -11 | -4 | 1 | 2 | 4 | 5 | 7 | 17 |
Vì n là số tự nhiên nên theo bảng trên ta có các số tự nhiên n thỏa mãn đề bài là:
n \(\in\) {1; 2; 4; 5; 7; 17}
với dạng bài này ta phải tách số bị chia thành tổng hoặc hiệu 2 số trong đó có một số chia hết cho số chia
câu a) 2n +5 = 2n -1 +6
vì 2n -1 chia hết cho 2n -1 nên để 2n +5 chia hết cho 2n -1 khi 6 chia hết cho 2n -1
suy ra 2n -1 là ước của 6
vì 2n -1 là số lẻ nên 2n -1 \(\in\) {1;3}
n=1; 2
4n+3 chia hết cho 2n-1
=> 4n-2+5 chia hết cho 2n-1
=> 2.(2n-1)+5 chia hết cho 2n-1
mà 2.(2n-1) chia hết cho 2n-1
=> 5 chia hết cho 2n-1
=> 2n-1 \(\in\)Ư(5)={1; 5}
+) 2n-1=1
=> 2n=2
=> n=1
+) 2n-1=5
=> 2n=6
=> n=3
Vậy n \(\in\){1; 3}.
Ta luôn có n-2 chia hết cho n-2
Suy ra 4(n-2) chia hết cho n-2
Suy ra 4n-8 chia hết cho n-2 (1)
Theo bài ra 4n-1 chia hết cho n-2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra (4n-1) - (4n-8) chia hết cho n-2
Suy ra 4n-1-4n+8 chia hết cho n-2
Suy ra 9 chia hết cho n-2
Suy ra n-2 thuộc ước của 9 = 1 hoặc 3 hoặc 9
* Nếu n-2 =1 suy ra n=3 thuộc N (thỏa mãn)
* Nếu n-2 =3 suy ra n=5 thuộc N ( thỏa mãn )
Còn 9 cũng tương tự thế bạn tự làm nhé
Mik ko biết viết mấy cái kí hiệu trên máy tính nên mong bạn thông cảm