Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đoạn văn ở bài tập 2 có những dấu câu sau : dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm than, dấu ba chấm.
Bài làm:
6 giờ 30: thức dậy, tập thể dục, đánh răng, rửa mặt.
7 giờ: ăn sáng.
7 giờ 15: mặc quần áo.
7 giờ 30: đến trường.
10 giờ: về nhà, sang nhà ông bà.
- Đồng hồ: tích tắc, báo phút, báo giờ.
- Gà trống: gáy vang, báo trời sáng.
- Tu hú: kêu tu hú.
- Chim: bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
- Cành đào: nở hoa.
- Bé: làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em.
- 6 giờ 30 – 7 giờ : ngủ dậy, tập thể dục, đánh răng, rửa mặt.
- 7 giờ - 7 giờ 15: ăn sáng
- 7 giờ 15 – 7 giờ 30 : mặc quần áo.
- 7 giờ 30 : dự lễ sơ kết học kì
- 10 giờ : về nhà, sang nhà ông bà.
Từ ngữ chỉ người, vật | Từ ngữ chỉ hoạt động |
---|---|
M : Đồng hồ | tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ. |
Con gà trống | gáy vang ò... ó... o... báo trời sáng. |
Con tu hú | kêu tu hú, tu hú báo sắp đến mùa vải chín. |
Chim sâu | bắt sâu, bảo vệ mùa màng. |
Cành đào | nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ. |
Bé | làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. |
Những từ ngữ tả hoạt động, tình cảm của cái trống là : nằm ngẫm nghĩ, buồn , lặng im, nghiêng đầu, mừng vui, gọi, giọng vang tưng bừng.
Thời gian biểu buổi tối của em như sau:
18 giờ 30 phút | 19 giờ | 19 giờ 30 phút | 21 giờ 30 phút |
Ăn cơm tối | Xem hoạt hình | Học bài | Đi ngủ |
Ngủ, quên, nhắc, dậy, đi
Ngủ,dậy,đi em nhé