Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi ct chung: `X_2O_3`
Ta có: `PTK = x*2+16*3 = 102 <am``u>`
`x*2+48 = 102 <am``u>`
`x*2=102 - 48`
`x*2=54`
`-> x= 54 \div 2`
`-> x=27 <am``u>`
Ta có: Nguyên tử `X` có khối lượng nguyên tử là `27 am``u`
`-> \text {X là nguyên tố Aluminium (Nhôm) có kí hiệu hóa học là Al}.`
Bài 1: Ta có nguyên tố A là: \(A\)
Oxi có khối lượng 32 đvC
Mà A có khối lượng gấp đôi oxi nên khối lượng của A là:
\(32\times2=64\) (đvC)
Vậy A là đồng (Cu)
Bài 2:
Ta có nguyên tố B là: \(B\)
Khối lượng của brom là 80 đvC
Mà khối lượng của B nhẹ hợp brom 2 lần nên khối lượng của B là:
\(80:2=40\) (đvC)
Vậy B là canxi (Ca)
bài 1:
Kí hiệu nguyên tố A là Au (vàng)
Bài 2:
Kí hiệu nguyên tố B là Be (beryllium)
Theo mô tả, hợp chất này có một nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử Oxygen và nặng bằng 2 nguyên tử canxi. Vì canxi (Ca) có khối lượng nguyên tử là 40, ta có thể tính được khối lượng nguyên tử của nguyên tố X bằng cách trừ đi khối lượng nguyên tử của canxi (40) và chia cho 2. Vì vậy, khối lượng nguyên tử của nguyên tố X là (2 x 40) - 40 = 40.
Với khối lượng nguyên tử là 40, nguyên tố X có thể là Canxi (Ca) hoặc Titan (Ti). Tuy nhiên, Canxi không thể tạo liên kết với 3 nguyên tử Oxygen như mô tả, vì vậy nguyên tố X trong hợp chất này là Titan (Ti).
Công thức của hợp chất: \(X_2O\)
\(d\dfrac{X_2O}{H_2}=31\) \(\Rightarrow M_{X_2O}=62\)
\(\Rightarrow2M_X+16=62\Leftrightarrow2M_X=46\)
\(\Rightarrow M_X=23\Rightarrow X:Na\)
Vậy hợp chất là: \(Na_2O\): sodium oxide
\(NTK_X=4.NTK_O=4.16=64\left(đ.v.C\right)\\ Vậy:X.là.đồng\left(Cu\right)\)
a. \(NT_x=2NT_O=2.16=32\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow NT_x\) là lưu huỳnh S
b. \(3NT_x=4NT_{Mg}=4.24=96\left(đvC\right)\Rightarrow NT_x=96:3=32\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow NT_x\) là lưu huỳnh S
A)
x =2.16 =) x = 32
Vậy nguyên tố x là : Supfur
Kí hiệu : S
B)
4. 24 = 3x =) x = 96:3 =) x=32
Vậy nguyên tố x là : Supfur
Kí hiệu : S