Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Số giao điểm của 2 đồ thị là số nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm
x4 – 2x2 = x2 – 2 <=> x4 – 3x2 + 2 = 0
Vậy có 4 giao điểm của 2 đồ thị đã cho.
Đáp án A.
Phương trình hoành độ giao điểm là
x4 – 2x2 = x2 – 2 <=> x4 – 3x2 + 2 = 0
Vậy có 4 giao điểm của hai đồ thị.
Đáp án D
Phương pháp:
Giải phương trình hoành độ giao điểm.
Cách giải:
Vậy đồ thị hàm số y = (x - 1)(x2 - 2x) cắt trục hoành tại 3 điểm.
Đáp án A.
Ta có phương trình hoành độ giao điểm là y = (x – 2)(x2 + x + 1)
nên số giao điểm là 1.
Đáp án: C.
Hàm số
y
=
x
2
-
2
x
-
3
x
-
2
không xác định tại x = 2 nên phải loại (A), (B).
Thay x = 3 vào hàm số trên, ta được y(3) = 0. Mặt khác, hàm số thứ hai có giá trị là 4 khi x = 3, do đó loại (D). Vậy (C) là khẳng định đúng.
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đường cong :
Phương trình (*) tương đương : 2 = 2x2 + 2 – x3 – x
⇔ x3 – 2x2 + x = 0 ( đều thỏa mãn khác 2).
Vậy tọa độ giao điểm của hai đường cong là A(0 ; 1) và B(1 ; 2)
+ Phương trình tiếp tuyến tại A là
+ Phương trình tiếp tuyến tại điểm B(1 ; 2) là :
y = y’(1). (x – 1) + 2 = 2(x – 1)+ 2
Hay y = 2x
Phương trình hoành độ giao điểm:
x2 -2x+3 = x2 -x+2 \(\Rightarrow\) x = 1, y(1) = 2.
Vậy giao điểm cần tìm là (1;2).