K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 9 2023

Thành phần chính của oresol:

- Sodium chloride (NaCl): Chất ion

- Sodium hydrogen carbonate (NaHCO3): Chất ion

- Potassium chloride (KCl): Chất ion

- Glucose: Chất cộng hóa trị

Oresol được sử dụng bằng cách pha trực tiếp với nước và uống. Công dụng chính là bổ sung nước và các chất điện giải cho cơ thể. Do các chất ion có trong thành phần của oresol khi tan trong các dịch cơ thể tạo ra các ion âm và dương. Các ion này vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất. Chúng sẽ điều chỉnh và kiểm soát sự cân bằng của dịch cơ thể đồng thời thúc đẩy các quá trình khác trong cơ thể để hoạt động hiệu quả hơn.

Trong trường hợp không có oresol thì có thể thay thế bằng:

- Nước muối đường: Có thành phần tương tự như oresol. Pha theo tỷ lệ 1 thìa cà phê muối, 8 thìa đường và 1 lít nước.

- Nước cháo muối (1,2 lít nước, 1 thìa muối, 1 nắm gạo), đồng thời uống bổ sung nước dừa, nước cam, ăn thêm chuối để bổ sung thêm potassium.

- Nước dừa muối: 1 lít nước dừa, 1 thìa muối.

26 tháng 2 2023

Khi uống dung dịch oresol, cơ thể được cung cấp một phần nước từ dung dịch và một phần từ sự tái hấp thu nước ở thận và ruột thông qua vận chuyển tích cực (hệ thống đồng vận chuyển glucose – natri), do đó khi bị nôn, sốt cao, tiêu chảy, chúng ta cần phải bổ sung nước bằng cách uống dung dịch oresol.

19 tháng 2 2023

% còn là Oxygen là: 100%-70%=30%

\(m_{Fe}=\dfrac{70\%\cdot160}{100}=112\left(g\right);m_O=\dfrac{30\%\cdot160}{100}=48\left(g\right)\\ n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{112}{56}=2\left(mol\right);n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\\ =>CTHH:Fe_2O_3\)

19 tháng 2 2023

mol với g là j z

 

Sắp xếp nội dung các thông tin khi nghiên cứu sự hòa tan của một số chất rắn theo các bước của phương pháp tìm hiểu tự nhiên.- Tìm hiểu khả năng hòa tan của muối ăn, đường, đá vôi (dạng bột) trong nước.- Dự đoán trong số các chất muối ăn, đường, đá vôi (dạng bột), chất nào tan, chất nào không tan trong nước?- Thực hiện các bước thí nghiệm: rót cùng một thể tích nước (khoảng 5 mL) vào ba ống...
Đọc tiếp

Sắp xếp nội dung các thông tin khi nghiên cứu sự hòa tan của một số chất rắn theo các bước của phương pháp tìm hiểu tự nhiên.

- Tìm hiểu khả năng hòa tan của muối ăn, đường, đá vôi (dạng bột) trong nước.

- Dự đoán trong số các chất muối ăn, đường, đá vôi (dạng bột), chất nào tan, chất nào không tan trong nước?

- Thực hiện các bước thí nghiệm: rót cùng một thể tích nước (khoảng 5 mL) vào ba ống nghiệm. Thêm vào mỗi ống nghiệm khoảng 1 gam mỗi chất trên và lắc đều khoảng 1 – 2 phút. Quan sát và ghi lại kết quả thí nghiệm. So sánh và rút ra kết luận.

- Đề xuất thí nghiệm để kiểm tra dự đoán (chuẩn bị dụng cụ, hóa chất và các bước thí nghiệm).

- Viết báo cáo và trình bày quá trình thực nghiệm, thảo luận kết quả thí nghiệm.

2
17 tháng 9 2023

Phương pháp giải:

Phương pháp tìm hiểu tự nhiên gồm các bước:

+ Bước 1: Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu: Quan sát và đặt câu hỏi cho vấn đề nảy sinh.

+ Bước 2: Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề: Dựa trên các tri thức phù hợp từ việc phân tích vấn đề, đưa ra dự đoán nhằm trả lời câu hỏi đã nêu.

+ Bước 3: Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán: Lựa chọn được phương pháp, kĩ thuật, kĩ năng thích hợp (thực nghiệm, điều tra,...) để kiểm tra dự đoán.

+ Bước 4: Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán: Trường hợp kết quả không phù hợp cần quay lại từ bước 2.

+ Bước 5: Viết báo cáo. Thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu

Lời giải chi tiết:

“Nghiên cứu sự hòa tan của một số chất rắn”

 

Tên các bước

Nội dung

Bước 1

Đề xuất tìm hiểu vấn đề

Dự đoán trong số các chất muối ăn, đường, đá vôi (dạng bột), chất nào tan, chất nào không tan trong nước?

 

Bước 2

Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề

Tìm hiểu khả năng hòa tan của muối ăn, đường, đá vôi (dạng bột) trong nước.

 

Bước 3

Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán

Đề xuất thí nghiệm để kiểm tra dự đoán (chuẩn bị dụng cụ, hóa chất và các bước thí nghiệm).

Bước 4

Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán

Thực hiện các bước thí nghiệm: rót cùng một thể tích nước (khoảng 5 mL) vào ba ống nghiệm. Thêm vào mỗi ống nghiệm khoảng 1 gam mỗi chất trên và lắc đều khoảng 1 – 2 phút. Quan sát và ghi lại kết quả thí nghiệm. So sánh và rút ra kết luận.

Bước 5

Viết báo cáo. Thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu

Viết báo cáo và trình bày quá trình thực nghiệm, thảo luận kết quả thí nghiệm.

19 tháng 2 2023

Nghiên cứu sự hòa tan của một số chất rắn theo các bước của phương pháp tìm hiểu tự nhiên:

- Bước 1: Đề xuất vấn đề.

Tìm hiểu khả năng hòa tan của muối ăn, đường, đá vôi (dạng bột) trong nước.

- Bước 2: Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề.

Dự đoán trong số các chất muối ăn, đường, đá vôi, đá vôi (dạng bột), chất nào tan, chất nào không tan trong nước?

- Bước 3: Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán.

Đề xuất thí nghiệm để kiểm tra dự đoán (chuẩn bị dụng cụ, hóa chất và các bước thí nghiệm).

- Bước 4: Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán.

Thực hiện các bước thí nghiệm: rót vào cùng một thể tích nước (khoảng 5 mL) vào ba ống nghiệm. Thêm vào mỗi ống nghiệm khoảng 1 gam mỗi chất rắn và lắc đều khoảng 1 – 2 phút. Quan sát và ghi lại kết quả thí nghiệm. So sánh và rút ra kết luận.

- Bước 5: Báo cáo kết quả và thảo luận về kết quả thí nghiệm.

Gọi ct chung: \(\text{Cl}_{\text{x}}\text{C}_{\text{y}}\text{H}_{\text{ z}}\)

\(\text{PTK = }35,5\cdot\text{x}+12\cdot\text{y}+\text{1}\cdot\text{z}=50,5\text{ }< \text{amu}>\)

\(\text{ %Cl}=\dfrac{35,5\cdot x\cdot100}{50,5}=70,3\%\)

`-> 35,5*x*100=70,3*50,5`

`-> 35,5*x*100=3550,15`

`-> 35,5x=3550,15 \div 100`

`-> 35,5x=35,5015`

`-> x= 35,5015 \div 35,5`

`-> x=1,00...`

Vậy, số nguyên tử \(\text{Cl}\) có trong phân tử `\text {Cl}_\text {x} \text {C}_\text {y} \text {H}_\text {z}` là `1`.

\(\text{%C}=\dfrac{12\cdot y\cdot100}{50,5}=23,8\%\)

`-> y=1,00...` làm tròn lên là `1`

Vậy, số nguyên tử \(\text{C}\) có trong phân tử `\text {Cl}_\text {x} \text {C}_\text {y} \text {H}_\text {z}` là `1`.

\(\text{%H}=\dfrac{1\cdot z\cdot100}{50,5}=5,9\%\)

`-> z=2,9795` làm tròn là `3`

Vậy, số nguyên tử \(\text{H}\) có trong phân tử `\text {Cl}_\text {x} \text {C}_\text {y} \text {H}_\text {z}` là `3`.

`=>`\(\text{CTHH: ClCH}_3\)

#\(N\)

Gọi ct chung: `Fe_xO_y`

`%O=100%-70%=30%`

`K.L.P.T = 56.x + 16.y=160 <am``u>.`

\(\%Fe=\dfrac{56.x.100}{160}=70\%\)

`Fe = 56.x.100 = 70.160`

`Fe = 56.x.100=11200`

`Fe = 56.x=11200`\(\div100\)

`Fe = 56.x=112`

`Fe = x=`\(112\div56=2\)

Vậy, có `2` nguyên tử `Fe` trong phân tử `Fe_xO_y`

\(\%O=\dfrac{16.y.100}{160}=30\%\)

`-> y=3 (` cách làm tương tự nha `)`

Vậy, có `3` nguyên tử `O` trong phân tử này.

`-> CTHH: Fe_2O_3`

22 tháng 2 2023

- Một số biện pháp khác giúp tăng cường trao đổi chất của cơ thể:

  + Ngủ đủ giấc.

  + Thực hiện chế độ dinh dưỡng đầy đủ, cân bằng.

- Giải thích: Sở dĩ các biện pháp này có thể giúp tăng cường trao đổi chất của cơ thể vì các biện pháp giúp các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể khỏe mạnh → thúc đầy nhu cầu về các chất trong cơ thể tăng lên đồng thời hoạt động trao đổi chất cũng diễn ra hiệu quả hơn.

13 tháng 12 2023

\(x=\dfrac{94-16}{39}=2\\ \Rightarrow CTHH:K_2O\)

25 tháng 2 2023

- Các mẫu chất potassium và iodine đều được tạo bởi phân tử đơn chất; potassium iodide tạo bởi phân tử hợp chất. Cụ thể:

+ Potassium (K) là đơn chất được tạo thành từ nguyên tố potassium (K).

+ Iodine (I2) là đơn chất được tạo thành từ nguyên tố iodine (I).

+ Potassium iodine (KI) là hợp chất được tạo thành từ nguyên tố potassium (K) và iodine (I)

Ứng dụng của iodine:

- Trong đời sống, iodine cung cấp dinh dưỡng cho con người, giúp giảm nguy cơ bệnh bướu cổ hay thiểu năng trí tuệ.

- Trong y học, iodine dùng làm thuốc sát khuẩn, thuốc trị bệnh bướu cổ, …

- Trong nông nghiệp, nó được dùng làm thuốc nuôi trồng thủy sản, phân bón, …

Ứng dụng của potassium iodine (KI):

- Trộn vào muối ăn để sản xuất muối I - ốt.

- Dùng bào chế thuốc điều trị cường giáp, nấm da, …

- Dùng trong cấy mô tế bào thực vật.

Potassium được tạo bởi phân tử K

Ứng dụng là phân bón, thuốc súng

Iodine được tạo bởi phân tử I2

Ứng dụng là thuốc sát trùng, phòng bệnh bướu cổ

Potassium được tạo bởi phân tử KI

Ứng dụng làm thuốc men, thực phẩm chức năng