Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, c = abc : ab = 35 : (-35) = -1
a = abc : bc = 35 : 7 = 5
b = abc : a : c = 35 : 5 : (-1) = -7
b, tương tự a
c, Cộng 3 vế lại ta được:
(a+b)+(b+c)+(a+c)=-1+1+6
a+b+b+c+c+a = 6
2(a+b+c)=6
a+b+c=3
=> a = a+b+c - (b+c) = 3 - 1 = 2
b = a+b+c - (a+c) = 3 - 6 = -3
c = a+b+c - (a+b) = 3 - (-1) = 4
Ta có:
\(a=\frac{-35}{b};c=\frac{7}{b}\left(b\ne0\right)\)( 1 )
Thay a và c vào, ta có:
\(-\frac{35}{b}.b.\frac{7}{b}=35\)
=> \(\frac{-7}{b}=1\) => b = -7
Thay b = -7 vào ( 1 ), ta có:
\(a=5\)
\(c=-1\)
Vậy a = 5
b = -7
c = -1
Giả sử a ≤ b ≤ c
⇒ ab + bc + ca ≤ 3bc.
Theo giả thiết abc < ab+ bc + ca (1) nên abc < 3bc
⇒a<3 mà a là số nguyên tố nên a = 2.
Thay a = 2 vào (1) được 2bc<2b+2c+bc
⇒bc<2(b+c) (2)
Vì b ≤ c⇒ bc < 4c ⇒ b < 4.
Vì b là số nguyên tố nên b = 2 hoặc b = 3.
Với b = 2 thay vào (2) được 2c < 4 + 2c đúng với mọi c là số nguyên tùy ý.
Với b = 3 thay vào (2) được c < 6 nên c = 3 hoặc c = 5
Vậy (2; 2; c), (2; 3; 3), (2; 3; 5) với c là số nguyên tố tùy ý
Giả sử a ≤ b ≤ c
⇒ ab + bc + ca ≤ 3bc.
Theo giả thiết abc < ab+ bc + ca (1) nên abc < 3bc
⇒a<3 mà a là số nguyên tố nên a = 2.
Thay a = 2 vào (1) được 2bc<2b+2c+bc
⇒bc<2(b+c) (2)
Vì b ≤ c⇒ bc < 4c ⇒ b < 4.
Vì b là số nguyên tố nên b = 2 hoặc b = 3.
Với b = 2 thay vào (2) được 2c < 4 + 2c đúng với mọi c là số nguyên tùy ý.
Với b = 3 thay vào (2) được c < 6 nên c = 3 hoặc c = 5
Vậy (2; 2; c), (2; 3; 3), (2; 3; 5) với c là số nguyên tố tùy ý
Giả sử \(2\le c\le b\le a\) (1)
Từ abc < ab + bc + ca chia 2 vế cho abc ta được :
\(1< \frac{1}{c}+\frac{1}{b}+\frac{1}{a}\) (2)
Từ (1) ta có :
\(\frac{1}{c}+\frac{1}{b}+\frac{1}{a}\le\frac{3}{c}\) nên \(1< \frac{3}{c}\Rightarrow c< 3\Rightarrow c=2\)
Thay c = 2 vào (2) ta có :
\(\frac{1}{2}< \frac{1}{a}+\frac{1}{b}\le\frac{2}{b}\Rightarrow b\le4\)
Vì b là số nguyên tố nên \(\orbr{\begin{cases}b=2\\b=3\end{cases}}\)
Với \(b=2\Rightarrow\frac{1}{2}< \frac{1}{a}+\frac{1}{2}\Rightarrow\frac{1}{a}>0\) đúng với mọi số nguyên tố a
Với \(b=3\Rightarrow\frac{1}{2}< \frac{1}{a}+\frac{1}{3}\Rightarrow\frac{1}{a}>\frac{1}{6}\Rightarrow a< 6\)
Mà a là số nguyên tố nên \(\orbr{\begin{cases}a=3\\a=5\end{cases}}\)
Vậy ( a ; b ; c ) = ( 5 ; 3 ; 2 ) ; ( 3 ; 3 ; 2 ) ; ( a ; 2 ; 2 ) với a là số nguyên tố bất kì
KHông mất tính tổng quát: g/s: \(a\ge b\ge c\)
=> \(ab+bc+ac\le ab+ba+ab=3ab\)
Theo đề bài: \(abc< ab+bc+ac\)
=> \(abc< 3ab\Leftrightarrow c< 3\)
mà c là số nguyên tố => c = 2
=> \(2ab< ab+2b+2a\)
=> \(ab< 2\left(a+b\right)\)mặt khác \(a\ge b\)
=> \(ab< 2\left(a+a\right)\Leftrightarrow ab< 4a\Leftrightarrow b< 4\)
Ta có b là số nguyên tố => b = 2 hoặc b = 3
Với b = 2 => \(4a< 2a+4+2a\)=> 0 < 4 luôn đúng với mọi a
Với b = 3 => \(6a< 3a+6+2a\)=> a < 6 . Vì a là số nguyên tố lớn hơn hoặc bằng b => a = 3 hoặc a = 5
Vậy có các bộ số : ( a; 2; 2) với a nguyên tố bất kì; ( 3; 3; 2) ; ( 5; 3; 2) Và các hoán vị
Ta có a;b;c có vai trò như nhau nên ta giả sử a<b<c
=>ab+bc+ca<3bc
từ giả thiết abc<ab+bc+ca (*) =>abc<3bc=>a<3,mà a nguyên tố nên a chỉ có thể là 2
thay a vào (*) =>2bc<2b+2c+bc<=>bc<2(b+c)(**)
Mà b<c =>bc<4c=>b<4,mà b nguyên tố nên b E {2;3}
+)b=2,thay vào (**) =>2c<4+2c(đúng với c là số nguyên tố tùy ý)
+)b=2,thay vào (**) =>3c<6+2c=>c<6,mà c nguyên tố =>c E {3;5} đều thỏa mãn
Vậy (a;b;c) \(\in\left\{\left(2;2;c\right);\left(2;3;3\right);\left(2;3;5\right)\right\}\) (với c là số nguyên tố tùy ý)
a)
\(c=\dfrac{a\cdot b\cdot c}{a\cdot b}=\dfrac{35}{-35}=-1\\ a=\dfrac{a\cdot b\cdot c}{b\cdot c}=\dfrac{35}{7}=5\\ b=\dfrac{b\cdot c}{c}=\dfrac{7}{-1}=-7\)
Vậy ...
b)
\(d=\dfrac{a\cdot b\cdot c\cdot d}{a\cdot b\cdot c}=\dfrac{120}{-30}=-4\\ c=\dfrac{a\cdot b\cdot c}{a\cdot b}=\dfrac{-30}{-6}=5\\ a=\dfrac{a\cdot b\cdot c}{b\cdot c}=\dfrac{-30}{-15}=2\\ b=\dfrac{a\cdot b}{a}=\dfrac{-6}{2}=-3\)
Vậy ...
c)
\(a+b+b+c+c+a=-1+1+6\\ 2a+2b+2c=6\\ 2\left(a+b+c\right)=6\\ a+b+c=3\\ a=\left(a+b+c\right)-\left(b+c\right)=3-1=2\\ b=\left(a+b+c\right)-\left(a+c\right)=3-6=-3\\ c=\left(a+b+c\right)-\left(a+b\right)=3-\left(-1\right)=4\)
Vậy ...