K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 1 2022

Ruột khoang có hình thức tiêu hoá nội bào và ngoại bào trong túi tiêu hóa

Tiêu hóa nội bào và ngoại bào trong túi tiêu hóa

25 tháng 12 2021

D

25 tháng 12 2021

D

5 tháng 1 2021

tuy rất khác về kích thước hình dạng và lối sống nhưng các loài ruột khoang có chung đặc điểm 

đối xứng tỏa tròn 

ruột dạng túi ,cấu tạo gồm 2 lớp tế bào

đều có tế bào gai tự vệ tấn công

15 tháng 11 2018

- Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách đưa tua miệng quờ quạng xung quanh, khi chạm mồi → tế bào gai ở tua miệng phóng ra làm tê liệt con mồi.

   - Nhờ loại tế bào nào của cơ thủy tức mà mồi tiêu hóa: tế bào mô cơ tiêu hóa.

   - Thủy tức có ruột hình túi (ruột túi) nghĩa là chỉ có một lỗ miệng duy nhất thông với ngoài, vậy chúng thải bã bằng cách nào: thải bã qua ngoài lỗ miệng.

27 tháng 10 2021

tiêu hóa :mô cơ tiêu hóa 

tự vệ :tế bào gai độc

28 tháng 10 2021

Cảm ơn bạn ^-^

 

16 tháng 9 2016

khi đói, thủy tức đưa tua miệng quờ quạng khắp nơi , khi tiếp xúc với con mồi tế bào gai ở tua miệng lập tức phóng ra gai độc làm tê liệt con mồi sau đó dùng tua miệng quấn lấy mồi đưa vào lỗ miệng sau đó tế bào mô cơ tiêu hóa tiết ra dịch tiêu hóa để tiêu hóa con mồi.

16 tháng 9 2016

ko hỉu oho

7 tháng 11 2021

- Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách đưa tua miệng quờ quạng xung quanh, khi chạm mồi thì các tế bào gai ở tua miệng sẽ phóng ra làm tê liệt con mồi.

- Chúng sử dụng tế bào mô cơ tiêu hoá để tiêu hoá con mồi

- Thủy tức có ruột hình túi (ruột túi) nghĩa là chỉ có một lỗ miệng duy nhất thông với ngoài, vậy chúng thải bã qua lỗ miệng của chúng.

7 tháng 11 2021

- Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách đưa tua miệng quờ quạng xung quanh, khi chạm mồi thì các tế bào gai ở tua miệng sẽ phóng ra làm tê liệt con mồi.

- Tế bào mô cơ tiêu hoá

- Lỗ miệng

24 tháng 11 2021

1.S

2.Đ

3.Đ

4.Đ

5.Đ

6.S

7.Đ

8.S

24 tháng 11 2021

 

1.S

2.Đ

3.Đ

4.Đ

5.Đ

6.S

7.Đ

8.S

Câu 1: Nêu được những đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang.- Nhận biết các đại diện của ngành ruột khoang.- Biện pháp bảo vệ ngành ruột khoang. Câu 2: Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản mọc chồi. -Đặc điểm tiến hóa của ruột khoang so với động vật nguyên sinh. Câu 3: Nêu được những đặc điểm hình dạng, cấu tạo ngoài, di chuyển, môi trường sống của mỗi đại diện các...
Đọc tiếp

Câu 1: Nêu được những đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang.

- Nhận biết các đại diện của ngành ruột khoang.

- Biện pháp bảo vệ ngành ruột khoang.

 

Câu 2: Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản mọc chồi.

 

-Đặc điểm tiến hóa của ruột khoang so với động vật nguyên sinh.

 

Câu 3: Nêu được những đặc điểm hình dạng, cấu tạo ngoài, di chuyển, môi trường sống của mỗi đại diện các ngành giun.

 

Câu 4: Xác định vật chủ trung gian truyền bệnh của một số giun sán kí sinh.

 

- Đề ra các biện pháp phòng chống giun sán.         

- Vai trò giun đất, ý nghĩa việc bảo vệ giun đất.

 

Câu 5: Nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm.

 

- Kể tên một số đại diện của thân mềm.

- Nhận biết tập tính của một số thân mềm.   

- Đặc điểm thích nghi của một số đại diện thân mềm với môi trường sống của chúng.

 

Câu 6: Giải thích cơ sở khoa học xếp mực, trai sôngốc sên cùng ngành thân mềm.

 

- Vận dụng kiến thức về các hoạt động sinh lý để nuôi trồng, khai thác thân mềm một cách hợp lý, đạt hiệu quả kinh tế ở địa phương em.

 

Câu 7: Nêu được các đặc điểm chung của ngành chân khớp.

 

Câu 8: Đặc điểm nhận dạng và vai trò của từng lớp trong ngành chân khớp.

 

- Nhận biết một số đại diện và môi trường sống của ngành chân khớp.

 

Câu 9:  Giải thích ý nghĩa của hiện tượng lột xác đối với sự phát triển của các đại diện ngành chân khớp

10
13 tháng 12 2021
Đặc điểm chung của ngành ruột khoang là:

+ Cơ thể đối xứng tỏa tròn. + Sống dị dưỡng. + Tấn công  tự vệ bằng tế bào gai.

13 tháng 12 2021

Caau 1 :

Ngành Ruột khoang rất đa dạng và phong phú từ:

 

-Số lượng loài nhiều

-Cấu tạo cơ thể và lối sống phong phú

-Các loài có hình dạng và kích thước không giống nhau

+Những đặc điểm chung của ngành ruột khoang là:

 

-Cơ thể đối xứng tỏa tròn

-Sống dị dưỡng

-Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào, giữa là tầng keo

-Ruột dạng túi

-Tấn công và tự vệ bằng tế bào gai

+Vai trò :

-Lợi ích trong tự nhiên

Ngành ruột khoang có ý nghĩa sinh thái đối với biển và đại dương, cung cấp thức ăn và nơi ẩn nấp cho một số động vật.

Ngành ruột khoang tạo ra một cảnh quan thiên nhiên vô cùng độc đáo và là điều kiện để phát triển du lịch như đảo san hô vùng nhiệt đới.

-Lợi ích đối với đời sống

Ngành ruột khoang là nguyên liệu dùng để làm đồ trang sức, trang trí như vòng tay, vòng cổ… làm bằng san hô.

Làm vật liệu xây dựng: san hô đá

Là vật chỉ thị cho tầng địa chất: hóa thạch san hô

Làm thực phẩm: gỏi sứa

Câu 18  Chức năng của tế bào gai ở thủy tức là :A. Hấp thu chất dinh dưỡng.                      C. Tham gia vào hoạt động bắt mồi.B. Tiết chất để tiêu hóa thức ăn.                 D. Giúp cơ thể di chuyển.Câu 19: Loài ruột khoang nào không có khả năng di chuyểnAThủy tức                                                  B. SứaC.San hô                                                      D. Cả b, c đúngCâu 20: Động vật đa dạng,...
Đọc tiếp

Câu 18  Chức năng của tế bào gai ở thủy tức là :

A. Hấp thu chất dinh dưỡng.                      C. Tham gia vào hoạt động bắt mồi.

B. Tiết chất để tiêu hóa thức ăn.                 D. Giúp cơ thể di chuyển.

Câu 19: Loài ruột khoang nào không có khả năng di chuyển

AThủy tức                                                  B. Sứa

C.San hô                                                      D. Cả b, c đúng

Câu 20: Động vật đa dạng, phong phú nhất ở

A.Vùng ôn đới                                            B. Vùng nhiệt đới

C. Vùng nam cực                                        D. Vùng bắc cực

Câu 21: Loài ruột khoang nào làm chỉ thị cho tầng địa chất

A. Hải quỳ          B. Thủy tức

C. Sứa hô           D. San hô

 

Câu 22: Động vật ở vùng nhiệt đới đa dạng hơn vùng ôn đới, là vì

A. Do khí hậu nóng, ẩm tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển các loài động vật

B. Lượng thức ăn dồi dào, sinh sản nhanh làm số lượng cá thể tăng nhanh.

C. Cấu tạo cơ thể chuyên hóa thích nghi cao với điều kiện sống.

D. Cả a, b và c đúng

Câu 23: Uống thuốc tẩy giun đúng cách là

A. 1 lần/năm                                             B. 2 lần/năm

C. 3 lần/năm                                              D. 4 lần/năm

 

1
28 tháng 10 2021

18 C

19 C

20 B

21 D

22 D

23 B