Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số mol của rượu, axit trong mỗi phần là a, b (mol)
- Phần 1:
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2CnH2n+1OH + 2Na --> 2CnH2n+1ONa + H2
a---------------------------------->0,5a
2CmH2m+1COOH + 2Na --> 2CmH2m+1COONa + H2
b----------------------------------------->0,5b
=> 0,5a + 0,5b = 0,15 (1)
- Phần 2: \(n_{CO_2}=\dfrac{39,6}{44}=0,9\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: an + b(m+1) = 0,9
=> an + bm + b = 0,9 (2)
- Phần 3:
PTHH: CnH2n+1OH + CmH2m+1COOH -H2SO4(đ),to-> CmH2m+1COOCnH2n+1 + H2O
Este có CTPT là Cm+n+1H2m+2n+2O2
=> m + n = 4 (*)
Ta có: \(n_{este\left(tt\right)}=\dfrac{5,1}{102}=0,05\left(mol\right)\)
Nếu hiệu suất là 100% => \(n_{este\left(lý.thuyết\right)}=\dfrac{0,05.100}{50}=0,1\left(mol\right)\)
- TH1: Axit dư
=> Tính theo số mol của rượu
\(n_{C_nH_{2n+1}OH}=a=n_{este\left(lý.thuyết\right)}=0,1\left(mol\right)\)
=> b = 0,2 (mol) (thỏa mãn)
(2) => 0,1n + 0,2m = 0,7 (**)
(*)(**) => n = 1; m = 3
=> CTPT: \(\left\{{}\begin{matrix}Rượu:CH_3OH\\Axit:C_3H_7COOH\end{matrix}\right.\)
- TH2: Rượu dư
=> Tính theo số mol axit
\(n_{CH_3COOH}=b=0,1\left(mol\right)\)
=> a = 0,2 (mol) (thỏa mãn)
(2) => 0,2n + 0,1m = 0,8 (***)
(*)(***) => n = 4; m = 0 (Vô lí)
- TH3: Pư vừa đủ
=> a = b (3)
(1)(3) => a = b = 0,15 (mol)
(2) => 0,15n + 0,15m = 0,75 (****)
(*)(****) => Vô nghiệm
\(n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,1.2 = 0,2(mol)\\ m_{muối} = m_{hỗn\ hợp} + m_{HCl} - m_{H_2} = 4,2 + 0,2.36,55 -0,1.2 = 11,3\ gam\)
Em làm đúng rồi những thầy nghĩ là nếu em viết phương trình hóa học tổng quát ra cho bạn dễ hình dung cách bảo toàn khối lượng thì sẽ oke hơn.
Đáp án D
Chất rắn không tan là Cu
= 0,1 (mol)
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
0,1 ← 0,1 (mol)
mMg = 0,1.24 = 2,4 (g) => mCu = 11,3 – 2,4 = 8,9 (g)
a)
2 ancol tách nước tạo ra 2 anken đồng đẳng liên tiếp
=> 2 ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp
Gọi công thức chung 2 ancol là CnH2n+1OH
PTHH
2CnH2n+1OH + 2Na --> 2CnH2n+1ONa + H2
CnH2n+1OH --H2SO4(đ),to--> CnH2n + H2O
CnH2n + \(\dfrac{3n}{2}\)O2 --to--> nCO2 + nH2O
\(n_{C_nH_{2n+1}OH}=\dfrac{p}{14n+18}\left(mol\right)\)
PTHH: 2CnH2n+1OH + 2Na --> 2CnH2n+1ONa + H2
\(\dfrac{p}{14n+18}\)-------------------------->\(\dfrac{p}{28n+36}\)
=> \(x=\dfrac{p}{28n+36}.22,4\left(l\right)\) (1)
Bảo toàn C: \(n_{C_nH_{2n}}=\dfrac{p}{14n+18}\left(mol\right)\)
=> \(V=\dfrac{p}{14n+18}.22,4\left(l\right)\)
=> \(n=\left(\dfrac{22,4p}{V}-18\right):14\)
Thay vào (1): \(x=\dfrac{p}{28.\dfrac{\dfrac{22,4p}{V}-18}{14}+36}.22,4=\dfrac{p}{\dfrac{44,8p}{V}}.22,4=\dfrac{1}{2}V\left(l\right)\)
Bảo toàn C: \(n_{CO_2}=\dfrac{pn}{14n+18}\left(mol\right)\)
=> \(y=\dfrac{p.\dfrac{\dfrac{22,4p}{V}-18}{14}}{14.\dfrac{\dfrac{22,4p}{V}-18}{14}+18}.22,4=\dfrac{22,4p-18V}{14}\left(l\right)\)
b)
\(n=\left(\dfrac{22,4.4,48}{1,568}-18\right):14\approx3,3\)
=> 2 ancol là C3H7OH và C4H9OH
CTCT:
- C3H7OH
(1) \(CH_3-CH_2-CH_2OH\)
(2) \(CH_3-CH\left(OH\right)-CH_3\)
- C4H9OH
(1) \(CH_3-CH_2-CH_2-CH_2OH\)
(2) \(CH_3-CH_2-CH\left(OH\right)-CH_3\)
(3) \(CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2OH\)
(4) \(CH_3-C\left(CH_3\right)\left(OH\right)-CH_3\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_3H_7OH}=a\left(mol\right)\\n_{C_4H_9OH}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 60a + 74b = 4,48 (1)
Và a + b = \(\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\) (2)
(1)(2) => a = 0,05 (mol); b = 0,02 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_3H_7OH}=\dfrac{0,05.60}{4,48}.100\%=67\%\\\%m_{C_4H_9OH}=\dfrac{0,02.74}{4,48}.100\%=33\%\end{matrix}\right.\)
Ancol no có dạng CnH2n+2Ox do đó 1 phân tử ancol này có chứa x nhóm OH.
\(C_nH_{2n+2}O_x+xNa\rightarrow C_nH_{2n+2-x}O_xNa+\frac{x}{2}H_2\)
Ta có :
\(M_{Ancol}=14n+2+16x=2,13.29=62\)
\(n_{ancol}=\frac{3,1}{62}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{H2}=\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x=\frac{2n_{H2}}{n_{Ancol}}=2\Rightarrow n=2\)
Vậy ancol là C2H6O2 (2 chức)
CTCT HO-CH2-CH2-OH