Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
- C H 3 C O O C H - C H 2 - n + n N a O H → n C H 3 C O O N a + - C H 2 - C H O H - n
Luôn có n C H 3 C O O N a = n N a O H = x m o l
Bảo toàn khối lương → 129 + 40x = 82x + 103, 8 → x = 0,6 mol → m = 49,2 gam
Hiệu suất thủy phân là H = 0,6 : 129 86 = 0,4
Đáp án C
CO2 + dung dịch NaOH
NaOH + CO2 → NaHCO3 (1)
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O (2)
BaCl2
+ Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl
Dung dịch Z + dung dịch KOH
2NaHCO3 + 2KOH → K2CO3 + Na2CO3 + 2H2O
Từ phương trình (*) → m M g C O 3 p h ả n ứ n g = 0,03.84 = 2,52 g
→ Hiệu suất phản ứng là:
Hỗn hợp X gồm:
C 2 H 5 NH 3 NO 3 CH 3 2 NH 2 NO 3 a m o l CH 2 NH 3 2 CO 3 NH 2 − CH 2 − NH 3 H CO 3 b m o l
n Z = a + b = 0 , 3 1 n N a N O 3 = a v à n N a 2 C O 3 = b
→ 85a + 106b = 29,28 (2)
giải (1) và (2) ra được a = 0,12 và b = 0,18
X + HCl chỉ có C H 2 ( N H 3 ) 2 C O 3 v à N H 2 − C H 2 − N H 3 H C O 3 phản ứng
→ n C O 2 = b = 0 , 18 m o l
→ V= 0,18.22,4 = 4,032 (lít)
Đáp án cần chọn là: B
Chọn đáp án D
Xử lí dữ kiện Y:
nCO2 = 0,2 mol < nH2O = 0,3 mol
⇒ Y là ancol no, mạch hở.
⇒ nY = nCO2 - nH2O = 0,1 mol
⇒ số C/Y = 0,2 ÷ 0,1 = 2.
Do X không tráng bạc.
X là HOOC-COOC2H5
⇒ a = nY = 0,1 mol
⇒ muối là 0,1 mol (COOK)2
⇒ m = 16,6(g).
Chọn C.
- Khi đốt cháy ancol Y thì: Y là C2H6O Þ X là HOOC-COOC2H5
⇒ a = n Y = 0 , 1 m o l v à m = 166 n ( C O O K ) 2 = 16 , 6 ( g )
Ta có sơ đồ:
Glu + NaOH, KOH → Chất tan + H 2 O
Đặt n G l u = a m o l ; n N a O H = 0 , 5 b ( m o l ) ; n K O H = 0 , 8 b ( m o l ) v à n H 2 O = c ( m o l )
Theo bảo toàn khối lượng ta có: m G l u + m N a O H + m K O H = m c h ấ t tan + m H 2 O
→ 147a + 40. 0,5b + 56.0,8b = 14,43 + 18c (1)
Khi cho m gam axit glutamic vào dung dịch chứa NaOH và KOH ta xét 2 trường hợp:
Trường hợp 1: Nếu axit glutamic phản ứng hết thì
Trường hợp 2: Nếu kiềm phản ứng hết thì n N a O H + n K O H = n H 2 O → 0 , 5 b + 0 , 8 b = c ( 3 )
Muối trong dung dịch Z chứa:
H O O C 2 C 3 H 5 N H 3 + : a m o l
N a + : 0 , 5 b m o l K + : 0 , 8 b m o l C l − : 0 , 8 x m o l S O 4 2 − : 0 , 6 x m o l
Trong đó x là thể tích dung dịch axit.
Theo bảo toàn điện tích ta có: a + 0,5b + 0,8b = 0,8x + 0,6x. 2 (4)
Ta có: m m u ố i = 148a + 23.0,5b + 39.0,8b + 0,8x.35,5 + 0,6x.96 = 23,23 (5)
Giải hệ trong trường hợp 1:
Giải hệ (1), (2), (4) và (5) ta có: a = 0,0576; b = 0,124; c = 0,1152 và x = 0,1094
⟹ m G l u = 147a = 8,4672 (không có đáp án thỏa mãn)
Giải hệ trong trường hợp 2:
Giải hệ (1), (3), (4) và (5) ta có: a = 0,07; b = 0,1; c = 0,13 và x = 0,1
⟹ m G l u = 147a = 10,29 (gam)
Đáp án cần chọn là: B
Chọn đáp án D
Vì nCO2 – nH2O = 5nEste ⇒ ∑ liên kết π trong este = 5+1 = 6.
⇒ Số liên kết π/C=C = 6 – 3 = 3 ⇒ Este + Br2 tối đa theo tỷ lệ 1:3
Mà nBr2 = 72 160 = 0,45 ⇒ nEste = 0 . 45 3 = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng ta có mEste = 110,1 – 72 = 38,1 gam.
⇒ Tăng giảm khối lượng ta có mMuối = mEste + mK – mC3H5
mMuối = 38,1 + 0,45×39 – 0,15×41 = 49,5 gam ⇒ Chọn D
Đáp án: C