Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi công thức hóa học của X là \(C_xH_yO_z\)
\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_C=0,05.12=0,6\left(g\right)\)
\(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{0,9}{18}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_H=0,1.1=0,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_O=1,5-0,6-0,1=0,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{12x}{0,6}=\dfrac{y}{0,1}=\dfrac{16z}{0,8}\)
\(\Rightarrow2x=y=2z\)
\(\Rightarrow\) Công thức của X là: \(\left(CH_2O\right)_t\)(1)
Gọi công thức của X là: \(R\left(CHO\right)_n\) ta có:
\(R\left(CHO\right)_n\left(\dfrac{1}{20n}\right)+2nAgNO_3+3nNH_3+nH_2O\rightarrow R\left(COONH_4\right)_n+2nAg\left(0,1\right)+2xNH_4NO_3\)
Ta có: \(n_{Ag}=\dfrac{10,8}{108}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_X=\dfrac{9}{\dfrac{1}{20n}}=180n\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow30t=180n\)
\(\Rightarrow t=6n\)
Thế n = 1 thì t = 6
\(\Rightarrow X:C_6H_{12}O_6\)
Đáp án đúng là C
Ồ, không nghĩ tới đặt thêm R(CHO)n
Vậy n có thể = 2, 3 ,... không ?
Chọn đáp án A
• Monosaccarit là polihiđroxyl cabonyl, tức là monosaccarit có nhóm cacbony + polihiđroxyl.
→ Có 3 hợp chất là monosaccarit là (2), (3), (5)
Chọn đáp án C
CH3-CHOH-CH3 (1), Cho xeton
(CH3)3C-OH (2), Không oxi hóa được
(CH3)2CH-CH2OH (3), Cho anđehit
CH3COCH2CH2OH (4), Cho anđehit
CH3CHOHCH2OH (5). Cho anđehit
Đáp án A
1. C H 2 O H - ( C H O H ) 4 - C H O + B r 2 + H 2 O → C H 2 O H - ( C H O H ) 4 - C O O H + H B r (Phản ứng oxi – hóa glucozơ)
Trong đó brom là chất oxi hóa mạnh => Glucozơ là chất khử.
2. C H 2 O H - ( C H O H ) 4 - C H O + 2 [ A g ( N H 3 ) 2 ] O H → t ° C H 2 O H - ( C H O H ) 4 - C O O N H 4 + 2 A g ↓ + 3 N H 3 + H 2 O (Phản ứng oxi – hóa glucozơ)
Ag có số oxi hóa từ + 1 xuống 0 => Ag là chất oxi hóa => Glucozơ là chất khử
3. C 6 H 12 O 6 → l e n m e n 2 C 2 H 5 O H + 2 C O 2
4. C H 2 O H - ( C H O H ) 4 - C H O + H 2 → t ° C H 2 O H - ( C H O H ) 4 - C H 2 - O H (Phản ứng khử glucozơ )
5. C 6 H 1 2 O 6 + 5 ( C H 3 C O ) 2 O → p r i d i n C 6 H 7 O ( O C O C H 3 ) 5 + 5 C H 3 C O O H
6. 2 C 6 H 12 O 6 + C u ( O H ) 2 → ( C 6 H 11 O 6 ) 2 C u + 2 H 2 O
C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, CH2OH-CHOH-CH2OH, CH3-CHO.
Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
- Cho nước brom vào các mẫu thử:
+ Xuất hiện kết tủa trắng là của C6H5NH2.
PT: C6H5NH2 + Br2 → C6H2(NH2)Br3 + 3HBr
+ Mất màu dung dịch Br2 là CH3-CHO.
CH3-CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr
- Dùng Cu(OH)2 cho vào 2 mẫu thử còn lại
+ nhận biết được glixerol vì tạo dung dịch xanh lam đặc trưng.
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu (xanh lam) + 2H2O
+ Còn lại là: CH3-CH(NH2)-COOH
Chọn đáp án A
"khử cho (electron) – o (oxi hóa) nhận (electron)".
||⇒ trong phản ứng (1) và (2) glucozơ thể hiện tính khử