K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 2 2017

Đáp án B

Dùng thì Hiện tại hoàn thành (have/has PII) để chỉ hành động đã xảy ra trong quá khứ, tiếp tục ở hiện tại và có thể tiếp diễn tới tương lai.

Dịch: Đây là lần thứ 2 cậu làm mất chìa khóa cửa.

16 tháng 11 2019

Đáp án D

Kiến thức: Thì trong tiếng anh

Giải thích:

Cấu trúc "This is the first/second/last… time + S + have/has + PP"– đa y là lần đầu tie n/thứ hai/cuối cùng…làm gì. Đây cũng là một dấu hiệu thường gặp trong thì hiện tại hoàn thành.

Tạm dịch: Đây là lần thứ hai cậu làm mất chìa khoá nhà rồi.

7 tháng 10 2018

Đáp án D

Kiến thức về thì trong tiếng anh

Cấu trúc “This is the first/second/last... time + S + have/has + VPP” – đây là lần đầu tiên/thứ hai/cuối củng...làm gì. Đây cũng là một dấu hiệu thường gặp trong thì hiện tại hoàn thành.

Tạm dịch: Đây là lần thứ hai cậu làm mất chìa khoá nhà rồi.

15 tháng 5 2018

Đáp án A

Câu gốc: Ông Kha nhớ để cầm theo mọi thứ ngoại trừ chìa khoá cửa trước

A. Thứ duy nhất mà ông Kha quên là chiếc chìa khoá cửa trước -> sát nghĩa với câu gốc

B. Ông Kha đã nhớ để cầm theo mọi thứ bao gồm cả chiếc chìa khoá cửa trước -> không sát nghĩa với câu gốc

C. Thứ duy nhất ông Kha nhớ là chiếc chìa khoá cửa trước -> không sát nghĩa với câu gốc
D. Ngoại trừ chiếc chìa khoá cửa trước, ông Kha quên mọi thứ -> không sát nghĩa với câu gốc

22 tháng 12 2018

Đáp án A

Câu gốc: Ông Kha nhớ để cầm theo mọi thứ ngoại trừ chìa khoá cửa trước

A. Thứ duy nhất mà ông Kha quên là chiếc chìa khoá cửa trước -> sát nghĩa với câu gốc

B. Ông Kha đã nhớ để cầm theo mọi thứ bao gồm cả chiếc chìa khoá cửa trước -> không sát nghĩa với câu gốc

C. Thứ duy nhất ông Kha nhớ là chiếc chìa khoá cửa trước -> không sát nghĩa với câu gốc

D. Ngoại trừ chiếc chìa khoá cửa trước, ông Kha quên mọi thứ -> không sát nghĩa với câu gốc

2 tháng 7 2019

Đáp án B.

“don’t need to do something” tương đương “need not do something” -> “don’t need to ring” = “need not ring”

Dịch nghĩa: Bạn không cần phải bấm chuông đâu. Tôi có chìa khóa.

25 tháng 3 2017

D

Vì cụm” that you are looking for” chỉ để bổ sung nghĩa của câu nên trong câu thiếu động từ chính

Đáp án D=> Sửa “living” thành “ is living”

3 tháng 6 2018

Chọn D

Living => is living vì cụm ”that you are looking for” chỉ để bổ nghĩa cho câu

26 tháng 3 2019

Đáp án : C

Nếu trả lời là Yes, người ta sẽ hiểu là người được hỏi cảm thấy phiền (mind), vì thế đáp án là “Not at all” (Không sao/Không phiền gì cả)

14 tháng 5 2018

Chọn C                                 Câu đề bài: “ Tôi tự hỏi liệu bạn có thể mở cửa cho tôi không nhỉ? ”

Đáp án C: Bạn có phiền mở cửa cho tôi không?

Các đáp án khác:

A. Liệu bạn có thể mở cửa cho tôi, tôi tự hỏi.

B. Có thể cho tôi mở cửa cho bạn hay không?

D. Tôi đề nghị bạn mở cửa.

26 tháng 3 2018

Đáp án B.

Tạm dịch: Con đã không khóa cửa sáng nay đâu đấy nhé vì mẹ tìm thấy chìa khóa trên bàn khi mẹ về nhà! Ngui đàn bà nói với con trai mình.

Đáp án đúng là B. Viết lại câu với cấu trúc: criticize sb for (not) doing sth: ch trích ai/ phê trình ai vì đã làm việc gì đó (không làm việc gì đó).

A. sai ở từ with.

- scold sb for: mng mỏ. Ex: He scolded them for arriving late.

C. sai not unlocking. Trong 2 từ phủ định này thì ch được phép dùng một từ, hoặc là not, hoặc là unlocking.

- blame sb/ sth for: đ lỗi

Ex: A dropped cigarette is being blamed for the fire.

D. sai ở từ of.

- reproach sb for/ with (doing) sth: phê bình, chỉ trích

Ex: She was reproached by colleagues for leaking the story to the press