Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Thị phần xuất khẩu gạo của Thái Lan có xu thế giảm dần trong các năm từ 2017 đến 2020
b) Bảng thống kê thị phần xuất khẩu gạo của Việt Nam
Năm | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
Tỉ lệ (%) | 12 | 13 | 15 | 14 |
Tháng 4 là tháng số lượng ô tô tiêu thụ ít nhất với 11 761 chiếc.
a) 3,27 tỉ đô la Mỹ = 3270 triệu đô la Mỹ
Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang Trung Quốc là:
\(3720.56,3\% \approx 1841\) (triệu đô la Mỹ)
Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang ASEAN là:
\(3270.8,8\% = 287,8\) (triệu đô la Mỹ)
Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang Mỹ là:
\(3,27.5,2\% \approx 170\) (triệu đô la Mỹ)
Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang EU là:
\(3,27.4,5\% \approx 147,2\) (triệu đô la Mỹ)
Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang Hàn Quốc là:
\(3,27.4,4\% \approx 143,9\) (triệu đô la Mỹ)
Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang Nhật Bản là:
\(3,27.3,9\% \approx 127,5\) (triệu đô la Mỹ)
Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang các thị trường khác là:
\(3,27.16,9\% \approx 552,6\) (triệu đô la Mỹ)
Ta có bảng thống kê:
Thị trường xuất khẩu | Trung Quốc | ASEAN | Mỹ | EU | Hàn Quốc | Nhật Bản | Khác |
Kim ngạch xuất khẩu rau quả (triệu đô la Mỹ) | 1841 | 287,8 | 170 | 147,2 | 143,9 | 127,5 | 552,6 |
b) Tổng kim ngạch xuất khẩu sang các thị trường còn loại ngoài Trung Quốc là:
\(287,8 + 170 + 147,2 + 143,9 + 127,5 + 552,6 = 1429\) (triệu đô la Mỹ)
Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang thị trường Trung Quốc nhiều hơn các thị trường còn lại số triệu đô la Mỹ là:
\(1841 - 1429 = 412\) (triệu đô la Mỹ)
Đồ thị hàm số là tập hợp các điểm có tọa độ \(\left( { - 2;2} \right);\left( { - 1;1} \right);\left( {0;0} \right);\left( {1; - 1} \right);\left( {2; - 2} \right)\) được vẽ trên mặt phẳng tọa độ như hình dưới đây:
a: Ko hợp lí vì chỉ có 56/100 học sinh lựa chọn
b: Hợp lí
Theo đề bài, cửa hàng bán được 200 kg quả các loại. Khi đó:
• Số quả lê cửa hàng đó bán được là: 200 . 20% = 40 (quả);
• Số quả táo cửa hàng đó bán được là: 200 . 30% = 60 (quả);
• Số quả nhãn cửa hàng đó bán được là: 200 . 40% = 80 (quả);
• Số quả nho cửa hàng đó bán được là: 200 . 10% = 20 (quả);
Bảng thống kê số lượng mỗi loại quả cửa hàng bán được:
Loại quả | Lê | Táo | Nhãn | Nho |
Số lượng (quả) | 40 | 60 | 80 | 20 |
Biểu đồ cột số lượng mỗi loại quả cửa hàng bán được:
Để khối lượng giấy vụn các lớp khối 8 đã thu gom được, ta chọn biểu đồ cột.
Biểu đồ cột biểu diễn khối lượng giấy vụn các lớp khối 8 đã thu gom được:
a: Ko hợp lí. Vì sản phẩm này chỉ có 40% người dùng lựa chọn
b: Hợp lí