Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
- Động từ chính trong câu là “is” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho tân ngữ “the largest cave”.
- Câu đầy đủ là: Son Doong Cave is the largest cave in the world which was discovered in Phong Nha - Ke Bang National Park.
=> mệnh đề quan hệ dạng bị động + danh từ đằng trước có từ “the largest” bổ nghĩa
=> rút gọn thành “to be discovered”
Tạm dịch: Hang Sơn Đoòng là hang động lớn nhất thế giới được tìm ra trong khu vực Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
Đại từ quan hệ “that” không bao giờ nằm trong câu có dấu phẩy.
Dr Harder là danh từ chỉ người và sau đại từ quan hệ là động từ => đại từ quan hệ thay thế cho danhh từ chỉ người
that => who
Tạm dịch: Tiến sĩ Harder, người mà là giáo sư cho lớp này, sẽ vắng mặt trong tuần này vì bệnh tật.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
broaden (v): mở mang
widen (v): mở rộng (làm cái gì đó rộng hơn về mức độ hoặc phạm vi)
enlarge (v): mở rộng (đất đai)
decrease (v): giảm bớt
minimize (v): giảm thiểu
broaden/expand/widen sb's horizons: mở mang tầm nhìn của ai đó
Tạm dịch: Tôi hy vọng rằng đi học đại học có thể mở mang tầm nhìn của mình.
Đáp án cần chọn là: A
VII. Rewrite the following sentences, using present participle phrases.
1. Do you know the woman who is coming towards us?
=> Do you know the woman coming towards us?
2. The people who was waiting for the bus in the rain are getting wet.
=> The people waiting for the bus in the rain are getting wet
3. The rules that allow public access to wilderness areas need to be reconsidered.
=> The rules allowing public access to wildderness areas nees to be reconsidered
4. The children who attend that school receive a good education.
=> The children attending that school receive a good education.
5. The scientists who are researching the causes of cancer are making progress.
=> The scientists researching the causes of cancer are making progress.
VIII. Rewrite the following sentences, using past participle phrases.
1. Be sure to follow the instructions that are given at the top of the page.
=> Be sure to follow the instructions given at the top of the page.
2. The conclusion which is presented in that book states that most of the cars which are produced by Chinese industry have some defect.
=> The conclusion presented in that book states that most of the cars which are produced by Chinese industry have some defect.
3. I come from a city that is located in the southern part of the country.
=> I come from a city located in the southern part of the country.
4. The photographs which were published in the newspapers were extraordinary.
=> The photographs published in the newspapers were extraordinary.
5. The experiment which was conducted at the University of Chicago was successful.
=> The experiment conducted at the University of Chicago was successful.
IX. Rewrite the following sentences, using infinitive phrases.
1. We had a river in which we could swim.
=> We had a river we could swim
2. The child would be happier if he had someone that he could play with
=> the child would be happier if he had someone play with
3. I'd be more interested if I had a family that I had to cook for.
=> I'd be more interested if I had a family cook for.
4. I haven't got anything that I could open a bottle of wine with.
=> I haven't got anything to open a bottle of wine with
5. He was the first man who left the burning building.
=> He was the first man to leave the burning buidling
Đáp án:
=> mệnh đề quan hệ dạng bị động => rút gọn còn “Ved-V3”
Giải thích:
- Động từ chính trong câu là “is believed” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho chủ từ “Son Doong Cave”.
- Câu đầy đủ là: Son Doong Cave, which was first explored in 2009, is believed to contain the world’s largest cave passage.
=> mệnh đề quan hệ dạng bị động => rút gọn còn “first explored”
Tạm dịch: Hang Sơn Đoòng, được khám phá lần đầu tiên vào năm 2009, được cho là có chứa hành lang hang động lớn nhất thế giới.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án: A