K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 9 2019

Đáp án:

- Động từ chính trong câu là “is” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho tân ngữ “the largest cave”.

- Câu đầy đủ là: Son Doong Cave is the largest cave in the world which was discovered in Phong Nha - Ke Bang National Park.

=> mệnh đề quan hệ dạng bị động + danh từ đằng trước có từ “the largest” bổ nghĩa

=> rút gọn thành “to be discovered”

Tạm dịch: Hang Sơn Đoòng là hang động lớn nhất thế giới được tìm ra trong khu vực Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng.

Đáp án cần chọn là: D

3 tháng 1 2018

Đáp án:

=> mệnh đề quan hệ dạng bị động => rút gọn còn “Ved-V3”

Giải thích:

- Động từ chính trong câu là “is believed” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho chủ từ “Son Doong Cave”.

- Câu đầy đủ là: Son Doong Cave, which was first explored in 2009, is believed to contain the world’s largest cave passage.

=> mệnh đề quan hệ dạng bị động => rút gọn còn “first explored”

Tạm dịch: Hang Sơn Đoòng, được khám phá lần đầu tiên vào năm 2009, được cho là có chứa hành lang hang động lớn nhất thế giới.

Đáp án cần chọn là: A

24 tháng 3 2019

Đáp án:

distinctive (adj): để phân biệt, đặc biệt

genuine (adj):  thật, xác thực

similar  (adj): tương tự     

diverse (adj): đa dạng

=> Cần điền một tính từ đứng sau trạng từ “particularly” để bổ nghĩa cho danh từ “shape”

=> The limestone in Phong Nha is not continuous, which has led to a particularly distinctive shape.

Tạm dịch: Núi đá vôi ở Phong Nha không theo cấu trúc liên tục, dẫn đến một hình dạng rất đặc biệt.

Đáp án cần chọn là: A

8 tháng 9 2017

Đáp án: A

No discovered cave in the world is larger than Son Doong.

Tạm dịch: Không có hang động nào đã được khám phá trên thế giới lớn hơn Sơn Đòong

Thông tin: Son Doong Cave is considered to be the largest one in the world… (Sơn Đòong được xem là hang động lớn nhất trên thế giới)

=> True

23 tháng 6 2017

Đáp án:

excavate (v): đào, khai quật               

excavation (n): sự khai quật                           

excavator (n): người đào, người khai quật, máy đào, máy xúc

=> Cần điền một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “items”

=> Một số động từ thêm “-ing” hoặc “-ed” có thể được sử dụng như một tính từ

=> Trong câu này, cần chọn động từ thêm “-ed” để hình thành tính từ mang nghĩa bị động:

=> The exvacated items in Con Moong Cave are now kept in Thanh Hoa Museum for preservation and displaying work.

Tạm dịch: Các vật đã được khai quật ở hang Con Moong hiện được lưu giữ tại Bảo tàng Thanh Hóa để bảo tồn và trưng bày tác phẩm.

Đáp án cần chọn là: B

3 tháng 5 2019

Đáp án:

medieval (adj): thuộc về thời trung cổ  

ancient (adj): cổ xưa  

traditional (adj): mang tính truyền thống         

customary (adj): theo phong tục thông thường

=> Cần điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “architecture”

=> Xét về nghĩa thì chỉ có đáp án B là phù hợp

=> Most houses in Hoi An are of traditional architecture dating from the 17th to the 19th century.

Tạm dịch: Hầu hết các ngôi nhà ở Hội An đều có kiến trúc truyền thống có niên đại từ thế kỷ 17 đến thế kỷ 19.

Đáp án cần chọn là: B

30 tháng 7 2018

Đáp án: B

islet (n): hòn đảo nhỏ  

cave (n): hang động, hang đá vôi  

citadel (n): thành trì   

cuisine (n): ẩm thực

=>A lot of visitors to Phong Nha-Ke Bang National Park are keen on cave exploration.

Tạm dịch: Rất nhiều du khách tới Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng cảm thấy hứng thú với việc khám phá hang động nơi đây.

11 tháng 7 2017

Đáp án: C

geology (n): địa chất học                                

geologist (n): nhà địa chất      

geological (adj): thuộc về địa chất                 

geologically (adv): về mặt địa chất

=>Cần tính từ đứng trước bổ nghĩa cho danh từ “development”

=>Phong Nha - Ke Bang National Park provides a lot of valuable information about the earth's geological development.

Tạm dịch: Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng cung cấp nhiều thông tin giá trị về sự phát triển địa chất của trái đất.

8 tháng 12 2018

Đáp án: A

motivated (v): được khuyến khích                 

motivation (n): sự thúc đẩy               

motive (v): khuyến khích                              

motivating (v): khuyến khích

Công thức: be + Ved/ V3

=> It is important for children to leam self-sufficiency, develop high self-esteem and be motivated from early on in life.

Tạm dịch: Điều quan trọng là trẻ em phải tự cung tự cấp, phát triển lòng tự trọng cao và được khuyến khích từ sớm trong cuộc sống.

7 tháng 12 2017

Đáp án:

Cấu trúc: forget + having + V.p.p: quên đã làm gì

=> They don’t forget having spent a short vacation in Cuc Phuong National Park last year.

Tạm dịch: Họ không quên việc đã trải qua một kỳ nghỉ ngắn ở Vườn quốc gia Cúc Phương năm ngoái.

Đáp án cần chọn là: B