Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số mol H3PO4: 0,050 x 0,50 = 0,025 (mol).
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O
1 mol 3 mol
0,025 mol 3 x 0,025 mol
Thể tích dung dịch NaOH: 0,075 lít hay 75 ml
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O (1)
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O (2)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O. (3)
Theo (1), (2) và (3), để lượng kết tủa B thu được là lớn nhất thì:
nCO2 = nMgCO3 + nBaCO3 = 0,2 mol
Ta có: = 0,2
=> a = 29,89.
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 ↓ + 2NH4NO3
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3
C2Ag2 + 2HCl → 2AgCl ↓ + C2H2 ↑
Y(AgCl, Ag) + HNO3 --> ...
Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 ↑ + H2O
bạn có ghi bài trên lớp phần cấu tạo chất đủ không. co mình mượn chép lại mấy bài phần đó với
ct A va AO
a) Giả sử axit hết :3
Gọi số mol của \(Mg\) và \(Al\) lần lựơt là x và y \(mol\)=>mhh ban đầu=24x+27y=3,87g
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl2+H2\)
x \(\text{mol}\)=>2x \(\text{mol}\) =>x \(\text{mol}\)
2\(Al\) + 6\(HCl\) => 2\(AlCl3\) + 3\(H2\)
y \(\text{mol}\) =>3y \(\text{mol}\) =>1,5y \(\text{mol}\)
\(\text{mol}\) \(HCl\)=0,5 \(\text{mol}\)=>2x+3y=0,5
giải ra âm=>GS vô lí=>axit \(HCl\) còn dư
b) mol\(H2\) =0,195 \(\text{mol}\)
=>x+1,5y=0,195
kết hợp vs pt số gam hh giải ra x=0,06\(\text{mol}\) ;y=0,09 \(\text{mol}\) =>m\(Mg\)=1,44g,m\(Al\)=2,43g
c) mol \(HCl\) =2mol\(H2\)=0,195.2=0,39\(mol\)
=>mol \(H\)+ dư = mol \(HCl\) dư=0,5-0,39=0,11 \(\text{mol}\)
Gọi thể tích dung dịch là V(l)
mol NaOHNaOH=2V molmol
mol Ba(OH)2Ba(OH)2=0,1V molmol
do \(NaOH\) và \(Ba\left(OH\right)2\) là các hiđroxit mạnh pli hoàn toàn ra \(OH\)-
số mol \(OH\)- trong dung dịch =2V+0,1.2V=2,2V \(\text{mol}\)
pt ion
\(H++OH-\Rightarrow H2O\)
0,11 \(\text{mol}\) =>0,11 \(\text{mol}\)
=>0,11=2,2V=>V=0,05(l)
Chọn A
Gọi thể tích dung dịch X là V (lít)
nNaOH = 1,5V
nKOH = V
nOH- = 1,5V+V = 2,5V
nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,2.0,1 + 2.0,2.0,2 = 0,1 mol
nOH- = nH+ => 2,5V = 0,1 => V = 0,04 lít = 40 ml