Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C.
Đáp án C.
Dịch: Đừng có nhát như vậy. Hãy mời cô ấy tới bữa tiệc.
=> chicken-hearted: nhát gan
Xét nghĩa các đáp án ta có:
A. modest: khiêm tốn
B. active: chủ động
C. cowardly: nhát gan
D. shy: e thẹn
Đáp án C
(to) dedicate to N/V-ing: cống hiến.
Các đáp án còn lại:
A. spend (v): dành, sử dụng (thời gian), chi tiêu,..
B. live (v): sống.
D. waste (n): lãng phí.
Dịch: Người phụ nữ với trái tim ấm áp đã cống hiến cả cuộc đời mình để giúp đỡ người nghèo và trẻ em khuyết tật.
Đáp án D
Kiến thức về từ đồng nghĩa
Giải thích: masterpiece (n) kiệt tác
A. A good principle: một nguyên tắc tốt
B. An expensive piece of painting: một bức tranh đắt tiền
C. A large piece of painting: một bức tranh lớn
D. An excellent work of art: một công trình nghệ thuật tuyệt vời
Dịch nghĩa: Old Behrman, nhân vật chính trong truyện ngắn Chiếc là cuối cùng của William Sydney Porter, là một nghệ sĩ đơn giản tốt bụng luôn luôn mơ ước vẽ được một kiệt tác.
Kiến thức: Động từ
Giải thích:
Work + as + nghề nghiệp: làm nghề gì
Tạm dịch:
The teenager, who had been working (23) _______an administrative assistant at a marketing company for just three weeks, didn’t feel very enthusiastic about the duties she was asked to do.
Cô gái- người đã từng làm trợ lý hành chính tại một công ty tiếp thị chỉ trong ba tuần, đã không cảm thấy rất nhiệt tình về những nhiệm vụ mà cô được yêu cầu phải làm.
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
due to: bởi vì regardless of: bất kể
instead of: thay vì in spite of = despite: mặc dù
Tạm dịch:
(24)__________of moaning to her friends she decided to express her thoughts on her Facebook page to a colleague, who (25)_______________the boss’s attention to it.
Thay vì phàn nàn với bạn bè của mình, cô quyết định thể hiện suy nghĩ của mình trên trang Facebook về một đồng nghiệp, người đã thu hút sự chú ý của ông chủ vào nó.
Đáp án: C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Cấu trúc “ should have P2” nghĩa là: đã không nên làm gì
Tạm dịch:
She claimed she’s been perfectly happy with her job and that her light-hearted comments shouldn’t (27) ______________taken seriously.
Cô cho rằng cô ấy hoàn toàn hài lòng với công việc của mình và những lời bình luận của cô ấy không nên được hiểu là nghiêm túc.
Đáp án: B
Dịch bài đọc
Một cô gái 16 tuổi đến từ Essex đã bị sa thải sau khi nói công việc của cô rất nhàm chán trên trang mạng xã hội, Facebook.Cô gái- người đã từng làm trợ lý hành chính tại một công ty tiếp thị chỉ trong ba tuần, đã không cảm thấy rất nhiệt tình về những nhiệm vụ mà cô được yêu cầu phải làm. Thay vì phàn nàn với bạn bè của mình, cô quyết định thể hiện suy nghĩ của mình trên trang Facebook về một đồng nghiệp, người đã thu hút sự chú ý của ông chủ vào nó. Ông ta ngay lập tức đuổi việc cô ấy vì việc cô ấy thể hiện sự không hài lòng trên mạng xã hội khiến cô ta không thể tiếp tục làm việc cho công ty. Cô cho rằng cô ấy hoàn toàn hài lòng với công việc của mình và những lời bình luận của cô ấy không nên được hiểu là nghiêm túc. Một phát ngôn viên của một công đoàn cho biết vụ việc đã chứng minh hai điều: thứ nhất là mọi người cần bảo vệ quyền riêng tư của mình trên mạng và thứ hai là các ông chủ nên bớt nhạy cảm với những lời chỉ trích.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Draw one’s attention to…: thu hút sự chú ý của ai tới…
Tạm dịch:
(24) __________of moaning to her friends she decided to express her thoughts on her Facebook page to a colleague, who (25) _____________the boss’s attention to it.
Thay vì phàn nàn với bạn bè của mình, cô quyết định thể hiện suy nghĩ của mình trên trang Facebook về một đồng nghiệp, người đã thu hút sự chú ý của ông chủ vào nó.
Đáp án: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
term (n): khái niệm condition (n): điều kiện
grounds (n): nền tảng basis (n): cơ bản
On the grounds that…: trên nền tảng…., với lí do là…
Tạm dịch:
He immediately fired her on the (26) __________that her public display of dissatisfaction made it impossible for her to continue working for the company.
Ông ta ngay lập tức đuổi việc cô ấy vì việc cô ấy thể hiện sự không hài lòng trên mạng xã hội khiến cô ta không thể tiếp tục làm việc cho công ty.
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. warm–hearted (adj): tốt bụng, giàu tình cảm B. light–hearted (adj): vui vẻ, vô tư
C whole–hearted (adj): hào hiệp, đại lượng D. big–hearted (adj): toàn tâm toàn ý, một lòng một dạ
Tạm dịch: Kế hoạch của một sinh viên cho một chương trình âm nhạc để quyên góp tiền cho một tổ chức từ thiện đã nhận được sự hỗ trợ toàn diện từ các quản trị viên trường học.
Chọn C