Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Tạm dịch: Chúng tôi thật sự là những người bạn thân nhưng chúng tôi không cùng quan điểm về chính trị.
- not see eye to eye with sb (on sth) = not share the same views with sb (about sth): Không có đồng quan điểm với ai đó về cái gì
Do đó đáp án chính xác là B (đề bài yêu cầu tìm đáp án gần nghĩa).
MEMORIZE eye (n): mắt, con mắt, cách nhìn - be up to the eye in: ngập đầu (công việc, nợ nần) - cast sheep’s eyes: liếc mắt đưa tình - wipe sb’s eyes: phỗng tay trên ai, đi nước trước ai |
Đáp án B.
Tạm dịch: Chúng tôi thật sự là những người bạn thân nhưng chúng tôi không cùng quan điểm về chính trị.
- not see eye to eye with sb (on sth) = not share the same views with sb (about sth): Không có đồng quan điểm với ai đó về cái gì
Do đó đáp án chính xác là B (đề bài yêu cầu tìm đáp án gần nghĩa).
MEMORIZE
eye (n): mắt, con mắt, cách nhìn
- be up to the eye in: ngập đầu (công việc, nợ nần)
- cast sheep’s eyes: liếc mắt đưa tình
- wipe sb’s eyes: phỗng tay trên ai, đi nước trước ai
Đáp án B.
Tạm dịch: Chúng tôi thật sự là những người bạn thân nhưng chúng tôi không cùng quan điểm chính trị.
- not see eye to eye with sb (on sth) = not share the same views with sb (about sth): Không có đồng quan điểm với ai về cái gì
Do đó đáp án chính xác là B (đề bài yêu cầu tìm đáp án gần nghĩa).
Đáp án A
Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến từ nào sau đây?
A. cái nĩa B. mì C. miệng D. món súp
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Từ “it” thay thế cho danh từ “your fork" trong câu trước.
When consuming noodles, twirl them around your fork and then put it in your mouth. (Khi ăn món mì, hãy xoắn các sợi mì quanh cái nĩa của bạn và sau đó cho nó vào miệng của bạn)
It là đại từ số ít nên không thể thay thế cho danh từ noodles ở số nhiều.
Đáp án C
Câu nào sau đây không được để cập trong đoạn văn?
A. Trong các bữa ăn trang trọng, người lớn tuổi thường ăn trước.
B. Ở Mỹ, các đĩa thức ăn thường được đặt nguyên vị trí trên bàn.
C. Đôi khi người ta dùng tay để lấy thức ăn từ đĩa ăn chung.
D. Việc húp sùm sụp khi ăn súp là không lịch sự.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
People in the United States serve and eat food with either hand, but never take food from a communal serving dish with their hands. Generally, a serving utensil is used. (Người dân Hoa Kỳ thường phục vụ và ăn các món ăn bằng một trong hai tay, nhưng không bao giờ dùng tay lấy thức ăn từ đĩa phục vụ chung. Thông thường, một dụng cụ phục vụ sẽ được sử dụng)
Đáp án B
CHỦ DỀ WAYS OF SOCIALIZING
Câu nào sau đây có thể là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Chúng ta nên làm gì khi được mời đến ăn bữa tối ở nhà người Mỹ?
B. Quy tắc ứng xử trong bàn ăn ở Mỹ.
C. Cách cư xử lịch sự ở nhà hàng của Mỹ.
D. Điều gì là có thế chấp nhận được trong quy tắc bữa tối ở Mỹ.
Căn cứ vào những ý chính của các đoạn văn: Các đoạn văn đầu nói về các quy tắc ứng xử trong bàn ăn ở Mỹ, cả ở nhà và ở nhà hàng.
Đáp án B
Trong trường hợp nào thì hoá đơn thường được chia cho những người dùng bữa?
A. Khi một người đàn ông đang hẹn hò với một người phụ nữ.
B. Khi một người đang dùng bữa cùng bạn bè.
C. Khi một người đang ăn cùng với người lớn tuổi.
D. Khi một cô gái đang thử lòng một chàng trai.
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
Also, if you are going out with a friend to eat, almost always, the bill is expected to be split in half, or each person pays for themselves. (Thêm vào đó, nếu bạn đang ra ngoài ăn uống với bạn bè, gần như luôn luôn rằng hoá đơn sẽ được chia đôi, hoặc mỗi người sẽ tự trả tiền cho chính mình.)
Chọn B
Kiến thức: Idiom
Giải thích: play it by ear: tùy cơ ứng biến, đến đâu tính đến đó
Tạm dịch: Đội trưởng vẫn chưa quyết định chuyến đi sẽ dừng ở đâu – chúng tôi sẽ tùy cơ ứng biến và xem chúng tôi thấy thế nào đã