Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
(1) Ở người, tim hoạt động không nghỉ ngơi suốt khoảng thời gian từ khi sinh ra cho đến khi chết đi. à sai, do tim hoạt động theo các pha và có thời gian nghỉ giữa các pha.
(2) Máu vận động theo vòng tuần hoàn chỉ có ở động vật có hệ tuần hoàn kín à sai, máu luôn vận động theo vòng tuần hoàn ở cả hệ kín và hở.
(3) Một trong các dấu hiệu dễ nhận thấy của người bị bệnh hở van tim là nhịp tim rất chậm. à sai, khi bị bệnh hở van tim, thì nhịp tim rất nhanh (do van hở nên cơ thể thiếu ôxi à bơm máu liên tục để cung cấp đủ ôxi)
(4) Ở hệ tuần hoàn kép, áp lực của dòng máu lên thành động mạch là lớn hơn so với hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn hở. à đúng
Đáp án D
I. Ở hầu hết động vật thân mềm và giun đốt có hệ tuần hoàn hở. à đúng
II. Động mạch có đặc điểm: thành dày, dai, bền chắc, có tính đàn hồi cao. à đúng
III. Máu vận chuyển theo một chiều về tim nhờ sự chênh lệch huyết áp. à sai, máu vận chuyển theo một chiều về tim nhờ sự chênh lệch huyết áp và vận tốc máu.
IV. Nhịp tim nhanh hay chậm là đặc trưng cho từng loài. à đúng
V. Bó His của hệ dẫn truyền tim nằm giữa vách ngăn hai tâm thất. à sai, bó His nằm xung quanh tâm thất.
Đáp án C
Máu di chuyển được nhờ tim, mà máu vận chuyển một chiều do cấu tạo của tim để cho máu có thể vận chuyển một chiều, đặc biệt tim có 4 ngăn 2 tâm thất, hai tâm nhĩ, nhờ cấu tạo các van tim giúp cho máu không chảy ngược trở lại trong quá trình co bóp, máu được lưu thông một chiều. Ngoài ra còn có hệ thống van tổ chim trong tĩnh mạch. Trên tĩnh mạch có rất nhiều van hệt như van tim, các van này cách nhau một khoảng cách nhất định, làm nhiệm vụ ngăn máu chảy ngược. Tĩnh mạch được bố trí sao cho chúng được bao bọc bởi các cơ. Khi cơ co bóp (đi bộ, hoạt động) sẽ đẩy máu về tim; trong trường hợp không vận động, hệ thần kinh đều đặn truyền tín hiệu cho các cơ co thăt, rất nhẹ, đủ để đưa máu về tim.
Đáp án C
I. Huyết áp ở mao mạch lớn hơn huyết áp ở tĩnh mạch. à sai
II. Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch. à đúng
III. Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất. à đúng
IV. Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp. à đúng
Đáp án C
I à đúng.
II à sai. Máu ở tĩnh mạch phổi giàu oxi, máu này từ phổi về tâm nhĩ trái.
III à đúng. Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất.
IV à đúng. Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp.
Vậy có 3 phát biểu đúng là: I, III, IV.
Chú ý kiến thức liên quan:
Đáp án D
I. Tim co dãn tự động theo chu kì là do có hệ dẫn truyền tim → đúng
II. Vận tốc máu trong hệ mạch tỉ lệ thuận với tổng tiết diện của mạch → sai, tỉ lệ nghịch
III. Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể → đúng
IV. Huyết áp tâm thu ứng với lúc tim giãn, huyết áp tâm trương ứng với lúc tim co → sai, Huyết áp tâm thu ứng với lúc tim co, huyết áp tâm trương ứng với lúc tim giãn.
V. Huyết áp giảm dần từ động mạch → tĩnh mạch → mao mạch → sai, huyết áp giảm dần từ động mạch → mao mạch → tĩnh mạch
VI. Huyết áp phụ thuộc nhiều yếu tố như: khối lượng máu; độ quánh của máu; độ đàn hồi của mạch máu → đúng
Đáp án A
- I, II, IV là những phát biểu đúng.
- III là phát biểu sai vì trong tâm nhĩ trái là máu vừa được trao đổi khí ở phổi cho nên giàu O2 còn trong tâm nhĩ phải thì máu từ cơ thể về nên nghèo O2.
Đáp án A
I. – Sai. Huyết áp giảm dần từ đồng mạch – mao mạch – tĩnh mạch.
II. – Sai. Tốc độ máu chảy trong mao mạch là thấp nhất.
III. – Sai. Máu ở tĩnh mạch phổi giàu oxin hơn máu chảy trong động mạch phổi do sau khi đến phổi, máu nghèo oxi được nhận thêm oxi.
IV. Đúng. Hệ dẫn truyền của tim giúp tim co dãn tự động theo chu kì.
Chọn B
Máu vận chuyển trong hệ tuần hoàn chỉ theo một chiều là do trong hệ mạch (động mạch và tĩnh mạch) có các van cho máu chảy theo một chiều