K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 6 2019

Nhà máy thủy điện lớn nhất nước ta hiện nay là thủy điện Sơn La

Đáp án cần chọn là: A

18 tháng 12 2017

Tiềm năng thủy sản vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển theo hướng khai thác tổng hợp, bền vững:
+ Ngư nghiệp:
- Phát triển cả nuôi trồng và khai thác thủy sản, sản lượng thủy sản tăng từ hơn 339 nghìn tấn năm 1995 lên gần 624 nghìn tấn năm 2005 (gần 1/5 sản lượng của cả nước).
- Nuôi trồng thủy sản: tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật, mở rộng diện tích nuôi trồng, đa dạng hóa con nuôi và hình thức nuôi trồng. Nghề nuôi tôm hùm, tôm sú phát triển ở nhiều tỉnh, nhất là ở Phú Yên, Khánh Hoà.
- Khai thác thủy sản: tăng số lượng và công suất tàu thuyền, hiện đại hóa ngư cụ, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ gắn với việc phát triển ngành chế biến thủy sản.
- Đã tạo ra nhiều mặt hàng (đông-lạnh hoặc sấy khô) xuất khẩu: cá, tôm, mực ...Phan Thiết, Nha Trang là hai địa phương nổi tiếng về nước mắm.
+ Du lịch:
- Phát triển du lịch biển gắn liền với du lịch đảo, đẩy mạnh quảng bá và đa dạng hóa sản phẩm du lịch.
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất của ngành du lịch, đẩy mạnh liên kết với các vùng khác, với nước ngoài để phát triển du lịch.
- Các điểm du lịch: Nha Trang (Khánh Hoà), Cà Ná (Ninh Thuận), Mũi Né (Bình Thuận) đang thu hút nhiều khách du lịch trong.
và ngoài nước
+ Dịch vụ hàng hải:
- Cải tạo, hiện đại hóa các cảng biển: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
- Xây dựng các cảng nước sâu: Dung Quất (Quảng Ngãi), Kỳ Hà (Quảng Nam), Nhơn Hội (Bình Định) , Vân Phong (Khánh Hòa) sẽ trở thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất của nước ta.
+ Khai thác khoáng sản biển và sản xuất muối:
- Đã tiến hành khai thác các mỏ dầu khí ở phía đông quần đảo Phú Quý (Bình Thuận), cát (Khánh Hòa), ti tan (Bình Định).
- Muối được sản xuất ở nhiều địa phương, nổi tiếng là muối Sa Hùynh (Quảng Ngãi), Cà Ná (Ninh Thuận).

18 tháng 12 2017

1.Tiềm năng thủy sản vùng duyên hải nam trung bộ ?

– Phát triển cả nuôi trồng và khai thác thủy sản, năm 2005 vùng chiếm gần 1/5 sản lượng của cả nước.

– Nuôi trồng thủy sản: tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật, mở rộng diện tích nuôi trồng, đa dạng hóa con nuôi và hình thức nuôi trồng. Nghề nuôi tôm hùm, tôm sú phát triển ở nhiều tỉnh, nhất là ở Phú Yên, Khánh Hoà.

– Khai thác thủy sản: tăng số lượng và công suất tàu thuyền, hiện đại hóa ngư cụ, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ gắn với việc phát triển ngành chế biến thủy sản.

– Tạo ra nhiều mặt hàng xuất khẩu về : cá, tôm, mực …

2.Tác động của điện thoại , internet đến đời sông của nhân dân ta hiện nay

Việc phát triển các dịch vụ điện thoại và Internet đã tác động đời sống kinh tế – xã hội nước ta. Cụ thể là:

Việc phát triển các dịch vụ trên đem đến cơ hội kết nối giúp cho mọi người thu hẹp khoảng cách của mình đối với phần còn lại của thế giới.

Ngoài ra, việc phát triển trên cũng mang lại những tiềm năng, những ngành nghề mới giải quyết việc làm và nâng cao trình độ dân trí.

Giúp phát triển KHKT từng bước, mở ra cánh cửa tri thức cho các trí thức trẻ tiếp cận với thế giới bên ngoài.

Cung cấp những phương tiện thông tin nhanh chóng và chuẩn xác ứng dụng rất nhiều trong đời sống kinh tế, chính trị, xã hội, KHKT,quốc phòng

20 tháng 4 2017

- Sự phân bố dân cư và nguồn lao động của nước ta không đều giữa vùng đồng bằng và vùng núi.

- Sự phân bố dân cư không đều giữa thành thị và nông thôn.

- Sự phân bố dân cư không đều dẫn đến tình trạng nơi thừa, nơi thiếu lao động.

- Ảnh hưởng đến việc khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên

2 tháng 2 2018

Một số nhà máy thủy điện và tên các con sông có nguồn thủy năng đó là:

- Nhà máy thủy điện Trị An ( 400MW) trên sông Đồng Nai

- Nhà máy thủy điện Thác Mơ (150MW), Cần Đơn trên sông Bé.

Chúc em học tốt!

Câu 1. Ý nghĩa cơ bản của việc phát triển thủy điện ở vùng TD&MN Bắc Bộ không phải làA.    góp phần phát triển kinh tế - xã hội của vùng.B.    kiểm soát lũ cho ĐBSH.C.    khai thác nguồn thủy năng giàu có.D.    tạo công ăn việc làm cho người dân địa phương.Câu 2. Loại hình vận tải nào sau đây chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển nước ta?A.    Đường hàng...
Đọc tiếp

Câu 1. Ý nghĩa cơ bản của việc phát triển thủy điện ở vùng TD&MN Bắc Bộ không phải là

A.    góp phần phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

B.    kiểm soát lũ cho ĐBSH.

C.    khai thác nguồn thủy năng giàu có.

D.    tạo công ăn việc làm cho người dân địa phương.

Câu 2. Loại hình vận tải nào sau đây chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển nước ta?

A.    Đường hàng không.                                                     B. Đường sắt.                       

C.  Đường bộ.                                                                     D. Đường sông.

Câu 3. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 6 và 7, hãy cho biết dãy núi nào sau đây ở nước ta chạy theo hướng tây bắc – đông nam?

A.    Dãy Hoàng Liên Sơn.                                                  B. Dãy Sông Gâm.

C.  Dãy Ngân Sơn.                                                             D. Dãy Bắc Sơn.

Câu 4. Trung tâm du lịch lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ và cả nước là

A.    Vũng Tàu.                                                                     B. Nha Trang.             

C.  Đà Lạt.                                                                          D. TP Hồ Chí Minh.

Câu 5. Loại đất nào sau đây ở Tây Nguyên chiếm diện tích lớn nhất nước ta?

A.    Đất feralit trên đá vôi.                                                 B. Đất feralit trên badan.

C.  Đất xám phù sa cổ.                                                      D. Đất feralit trên các loại đá khác.

Câu 6. Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng trong Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có quy mô rất lớn ở ĐBSH là

   A. Hải Phòng.                                                                    B. Nam Định.

   C. Hà Nội.                                                                          D. Vĩnh Yên.

Câu 7. Nhận xét nào sau đây không phải là lợi ích của việc giảm tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta?

A.    Đẩy nhanh sự tăng trưởng kinh tế cho đất nước.

B.    Nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.

C.    Giảm áp lực đến tài nguyên và môi trường sống.

D.    Tăng nhiều chi phí cho các vấn đề phúc lợi xã hội.

Câu 8. Lĩnh vực dịch vụ ở nước ta đang thu hút nhiều công ti nước ngoài hoạt động là

A.    tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.

B.    GTVT, du lịch.

C.    thương nghiệp, dịch vụ sửa chữa.

D.    kinh doanh tài sản, tư vấn.

Câu 9. Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp của vùng ĐBSH tập trung ở hai thành phố là

A.    Hà Nội và Nam Định.                                                 B. Hà Nội và Hải Phòng.

C.  Hà Nội và Hải Dương.                                                D. Hà Nội và Bắc Ninh.

Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở vùng KTTĐ miền Trung có giá trị sản xuất công nghiệp đạt từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng?

A.    Huế.                              B. Đà Nẵng.           C. Quảng             Ngãi.                     D. Quy Nhơn.

1
7 tháng 1 2022

Câu 1. Ý nghĩa cơ bản của việc phát triển thủy điện ở vùng TD&MN Bắc Bộ không phải là

⇒ Đáp án:                      D.    tạo công ăn việc làm cho người dân địa phương.

Câu 2. Loại hình vận tải nào sau đây chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển nước ta?

⇒ Đáp án:                      C.  Đường bộ.                                                                   

Câu 3. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 6 và 7, hãy cho biết dãy núi nào sau đây ở nước ta chạy theo hướng tây bắc – đông nam?

⇒ Đáp án:                      A.    Dãy Hoàng Liên Sơn.                                     

Câu 4. Trung tâm du lịch lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ và cả nước là

⇒ Đáp án:                      D. TP Hồ Chí Minh.

Câu 5. Loại đất nào sau đây ở Tây Nguyên chiếm diện tích lớn nhất nước ta?

⇒ Đáp án:                      B. Đất feralit trên badan.

Câu 6. Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng trong Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có quy mô rất lớn ở ĐBSH là

⇒ Đáp án:                      C. Hà Nội.                                                                       

Câu 7. Nhận xét nào sau đây không phải là lợi ích của việc giảm tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta?

⇒ Đáp án:                      D.    Tăng nhiều chi phí cho các vấn đề phúc lợi xã hội.

Câu 8. Lĩnh vực dịch vụ ở nước ta đang thu hút nhiều công ti nước ngoài hoạt động là

⇒ Đáp án:                      A.    tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.

Câu 9. Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp của vùng ĐBSH tập trung ở hai thành phố là

⇒ Đáp án:                      B. Hà Nội và Hải Phòng.

Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở vùng KTTĐ miền Trung có giá trị sản xuất công nghiệp đạt từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng?

⇒ Đáp án:                      B. Đà Nẵng.