Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho hỗn hợp khí qua nước vôi trong
CO2 , SO2 bị giữ lại còn N2 không phản ứng
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 --> CaSO3 + H2O
Sau đó đem cái này đi đun nóng thì CaCO3 và CaSO3
CaCO3 --(t°)--> CaO + CO2
CaSO3 --(t°)--> CaO + SO2
giảm nhiệt độ hỗn hợp khí
SO2 hóa lỏng ở -10°C
CO2 ở -78°C thì ngưng tụ lại ở thể rắn chứ không thành thể lỏng (CO2 chi ở thể lỏng dưới áp suất cao)
=> thu đc SO2 lỏng rồi tăng nhiệt độ thu đc khí SO2
Cho hỗn hợp qua dd H2SO4 đặc nóng còn lại N2,CO, CO2, O2(vì H2SO4 có tính háo nước).
Cho hỗn hợp thu được qua Cu(dư) nóng đỏ thu được N2, CO2.
\(2Cu+O_2\xrightarrow[]{t^0}2CuO\\ CuO+CO\xrightarrow[]{t^0}Cu+CO_2\)
Cho tiếp hỗn hợp thu được qua nước vôi trong (dư) thu được N2.
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Lọc kết tủa ở trong nước vôi trong nung nóng thu được khí CO2.
\(CaCO_3\xrightarrow[]{t^0}CaO+CO_2\)
a) Để thu được O2 tinh khiết ta dẫn hỗn hợp khí trên lội qua dung dịch Ca(OH)2 dư
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O.
Khí thoát ra là O2 tinh khiết
b) Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch Ca(OH)2 dư
+ CO2 bị giữ lại tạo kết tủa
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.
+ CH4 thoát ra, thu được CH4 tinh khiết
Lọc lấy kết tủa đem nung, thu được khí thoát ra là CO2
\(CaCO_3-^{t^o}\rightarrow CaO+CO_2\)
2,
Cách thức tách như sau:
- Đầu tiên: Thổi NH3 đến dư vào dung dịch, khi đó sẽ xảy ra phản ứng:
+) AlCl3 + NH3 + H2O = Al(OH)3 + NH4Cl
+) FeCl3 + NH3 + H2O = Fe(OH)3 + NH4Cl
Khi đó, trong dung dịch sẽ có KCl và NH4Cl, cô cạn dung dịch ta thu được KCl và NH4Cl. Nung nóng muối khan ta có:
NH4Cl = NH3 + HCl ---> Thu được KCl với khối lượng không đổi.
- 2 chất rắn là Al(OH)3 và Fe(OH)3 cho vào NaOH dư ta có Al(OH)3 sẽ tan còn Fe(OH)3 cho tác dụng với HCl sau đó cô cạn dung dịch thu được FeCl3 với khối lượng không đổi.
- Dung dịch NaAlO2 tác dụng với HCl thu được dung dịch NaCl và AlCl3. Cho NH3 vào dung dịch ta thu được Al(OH)3. Cho tác dụng với HCl rồi cô cạn thu được AlCl3
~~~Hok tốt ~~~
Sục hỗn hợp khí vào dung dịch AgNO3 /NH3 :
- Thu được kết tủa Ag2C2
- Hỗn hợp khí bay ra : CH4 , CO2
Kết tủa Ag2C2 đem hòa tan trong dd HCl :
- Thu được : C2H2
Dẫn hỗn hợp còn lại qua dung dịch Ca(OH)2 dư :
- CH4 không phản ứng tinh khiết bay ra
- CO2 bị hấp thụ tạo thành kết tủa CaCO3
Cho toàn bộ lượng CaCO3 phản ứng với HCl dư ;
- Thu được CO2
C2H2 + 2AgNO3 + H2O => Ag2C2 + NH4NO3
Ag2C2 + 2HCl => 2AgCl + C2H2
Ca(OH)2 + CO2 => CaCO3 + H2O
CaCO3 + 2HCl => CaCl2 + CO2 + H2O
Sục hỗn hợp vào dung dịch Ca(OH)2 dư :
- CO2 phản ứng giữ lại
- O2 tinh khiết bay ra
Cho chất rắn CaCO3 phản ứng với HCl thu được CO2
Ca(OH)2 + CO2 => CaCO3 + H2O
CaCO3 + 2HCl => CaCl2 + CO2 + H2O
- Do HCl là chất lỏng nên có thể chắt ra riêng.
- Cho CO2 đi qua nước vôi trong, Ca(OH)2 giữ CO2 lại.
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3↓ + H2O
- Còn lại thu được khí oxi.
\(\left(Al_2O_3,CuO,SiO_2\right)-NaOH\left(loãng,dư\right)->\left(NaAlO_2\right)-CO_2\left(dư\right)->Al\left(OH\right)_3-t^0->Al_2O_3\\ \left(CuO,SiO_2\right)-HCl\left(dư\right)->SiO_2,CuCl_2-đpnc->Cu-O_2,t^{^0}->CuO\\ Al_2O_3+2NaOH->2NaAlO_2+H_2O\\ NaAlO_2+CO_2+2H_2O->Al\left(OH\right)_3+NaHCO_3\\ 2Al\left(OH\right)_3-t^0->Al_2O_3+3H_2O\\ CuO+2HCl->CuCl_2+H_2O\\ CuCl_2-dpnc->Cu+Cl_2\)
- Làm lạnh hh khí, hơi nước chuyển thành H2O lỏng.
=> Tách hơi nước ra khỏi hh.
- Dẫn hh qua dd xút ăn da:
+ Khí CO2 phản ứng: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
+ Khí H2S không phản ứng nhưng tan trong dd.
+ Khí N2 không phản ứng, không tan.
=> Thu được khí N2.
- Đun nóng dd Na2CO3 => thu được H2S bay hơi.
- Cho dd Na2CO3 tác dụng với dd HCl:
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
=> Thu được khí CO2.