Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Làm lạnh hh khí, hơi nước chuyển thành H2O lỏng.
=> Tách hơi nước ra khỏi hh.
- Dẫn hh qua dd xút ăn da:
+ Khí CO2 phản ứng: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
+ Khí H2S không phản ứng nhưng tan trong dd.
+ Khí N2 không phản ứng, không tan.
=> Thu được khí N2.
- Đun nóng dd Na2CO3 => thu được H2S bay hơi.
- Cho dd Na2CO3 tác dụng với dd HCl:
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
=> Thu được khí CO2.
B1: Dẫn hỗn hợp khí qua CuO nung nóng, CO và O2 bị giữ lại
CO + CuO → Cu↓ + CO2
Cu + ½ O2 → CuO
B2: Cho hỗn hợp khí qua Ca(OH)2 dư, CO2 và H2O bị giữ lại. Hỗn hợp khí thoát ra chỉ có N2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Câu 1 :
- Cho hỗn hợp qua CaO dư loại bỏ được hơi nước và CO2 thu được O2 tinh khiết .
PTHH : CaO + H2O → Ca(OH)2
CaO + CO2 → CaCO3
Câu 2 :
- Cho hỗn hợp dạng bột đó vào nước , lọc bỏ kết tủa còn lại làm khô thu được CuO tinh khiết .
PTHH : H2O + Na2O → 2NaOH
Sục hỗn hợp vào dung dịch Ca(OH)2 dư :
- CO2 phản ứng giữ lại
- O2 tinh khiết bay ra
Cho chất rắn CaCO3 phản ứng với HCl thu được CO2
Ca(OH)2 + CO2 => CaCO3 + H2O
CaCO3 + 2HCl => CaCl2 + CO2 + H2O
a) Cho hỗn hợp qua H2
\(CuO+H_2-^{t^o}\rightarrow Cu+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2-^{t^o}\rightarrow2Fe+3H_2O\)
Chất rắn sau phản ứng : Cu, Fe, MgO
Cho chất rắn vào dung dịch HCl
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
Cu không phản ứng, lọc chất rắn cho tác dụng với O2 thu được CuO
Điện phân dung dịch thu được Fe. Cho Fe tác dụng với Oxi thu được Fe2O3
\(FeCl_2-^{đpdd}\rightarrow Fe+Cl_2\)
\(2Fe+\dfrac{3}{2}O_2-^{t^o}\rightarrow Fe_2O_3\)
Dung dịch còn lại đem đi điện phân nóng chảy thu được Mg.Cho Mg tác dụng với Oxi thu được MgO
\(MgCl_2-^{đpnc}\rightarrow Mg+Cl_2\)
\(Mg+\dfrac{1}{2}O_2-^{t^o}\rightarrow MgO\)
b) Cho hỗn hợp khí lội qua dung dịch Ca(OH)2
+ Khí thoát ra là CO, thu lấy được CO tinh khiết
+ Tạo kết tủa : SO2 và CO2
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
SO2+ Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Lọc lấy kết tủa , cho tác dụng với HCl
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
CaSO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + SO2
Thu lấy hỗn hợp khí, cho qua dung dich Brom
SO2+Br2+2H2O→2HBr+H2SO4
Khí thoát ra là CO2, thu được CO2 tinh khiết
Lấy dung dịch sau khi cho SO2 phản ứng với Brom đun nóng, thu được H2SO4 đặc, HBr bị bay hơi
Hòa tan bột Cu vào dung dịch H2SO4 đặc vừa thu được ở trên, thu được SO2 bay ra.
Cu+2H2SO4 đặc→CuSO4+SO2↑+2H2O.
- Do HCl là chất lỏng nên có thể chắt ra riêng.
- Cho CO2 đi qua nước vôi trong, Ca(OH)2 giữ CO2 lại.
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3↓ + H2O
- Còn lại thu được khí oxi.
a) Để thu được O2 tinh khiết ta dẫn hỗn hợp khí trên lội qua dung dịch Ca(OH)2 dư
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O.
Khí thoát ra là O2 tinh khiết
b) Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch Ca(OH)2 dư
+ CO2 bị giữ lại tạo kết tủa
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.
+ CH4 thoát ra, thu được CH4 tinh khiết
Lọc lấy kết tủa đem nung, thu được khí thoát ra là CO2
\(CaCO_3-^{t^o}\rightarrow CaO+CO_2\)
Cho hỗn hợp khí qua nước vôi trong
CO2 , SO2 bị giữ lại còn N2 không phản ứng
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 --> CaSO3 + H2O
Sau đó đem cái này đi đun nóng thì CaCO3 và CaSO3
CaCO3 --(t°)--> CaO + CO2
CaSO3 --(t°)--> CaO + SO2
giảm nhiệt độ hỗn hợp khí
SO2 hóa lỏng ở -10°C
CO2 ở -78°C thì ngưng tụ lại ở thể rắn chứ không thành thể lỏng (CO2 chi ở thể lỏng dưới áp suất cao)
=> thu đc SO2 lỏng rồi tăng nhiệt độ thu đc khí SO2
Cho hỗn hợp qua dd H2SO4 đặc nóng còn lại N2,CO, CO2, O2(vì H2SO4 có tính háo nước).
Cho hỗn hợp thu được qua Cu(dư) nóng đỏ thu được N2, CO2.
\(2Cu+O_2\xrightarrow[]{t^0}2CuO\\ CuO+CO\xrightarrow[]{t^0}Cu+CO_2\)
Cho tiếp hỗn hợp thu được qua nước vôi trong (dư) thu được N2.
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Lọc kết tủa ở trong nước vôi trong nung nóng thu được khí CO2.
\(CaCO_3\xrightarrow[]{t^0}CaO+CO_2\)