K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

 

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1, NĂM HỌC 2020 - 2021

 

                            Môn: Địa lí, Lớp 6

 

Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian phát đề

­­

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

Câu 1: Trong hệ mặt trời, theo thứ tự xa dần mặt trời , Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy?

A: Thứ nhất          B: Thứ hai     C: Thứ ba            D: Thứ tư

Câu 2: Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 10 º thì trên quả Địa cầu , từ cực Bắc đến cực Nam, có tất cả:

A. 90 vĩ tuyến    B. 91 vĩ tuyến.       C.180 vĩ tuyến      D. 181 vĩ tuyến

Câu 3: Từ trong ra ngoài, Trái Đất lần lượt có các lớp:

A.Vỏ, nhân, lớp trung gian       B. Vỏ, lớp trung gian, nhân

C. Nhân, lớp trung gian,vỏ       D. Lớp trung gian, vỏ, nhân

 Câu 4: Thời gian Trái Đất tự quay một vòng quanh trục là:

     A. 24 giờ          B. 365 ngày            C. 365 ngày6 giờ      D.  366 ngày

 Câu 5: Núi già thường có đỉnh:

     A. Nhọn            B. Tròn                 C. Cao                     D. Thấp

 Câu 6: Núi trẻ sau nhiều năm có thể trở thành núi già là do tác động của:

     A. Núi lửa         B. Động đất           C. Ngoại lực            D. Nội lực

Câu 7: Địa hình trên bề mặt Trái Đất là kết quả tác động của:

A.                Động đất, núi lửa            B. Ngoại lực

C.Xâm thực, bào mòn          D. Nội lực và ngoại lực

Câu 8: Bản đồ có tỉ lệ 1: 500000, khoảng cách từ A đến B trên bản đồ là 2 cm, khoảng cách trên thực địa là:

A.5 km         B. 10 km       C. 100 km     D. 0,1 km

II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1: ( 2 điểm)

Nội lực là gì? Ngoại lực là gì? Có ảnh hưởng như thế nào đến địa hình bề mặt trái đất?

Câu 2:( 1 điểm )

 Nước ta nằm ở múi giờ số mấy? Khu vực giờ gốc là 1 giờ, thì Hà Nội là mấy giờ?

 

1
7 tháng 12 2021

Câu 1.C            phần trắc nghiệm                       Câu 5.C

Câu 2.C                                                                 Câu 6.B

Câu 3.D                                                                 Câu 7.A                

Câu 4.A                                                                Câu 8.C

2 tháng 3 2017

3.

Tồng lượng nước trong mùa cạn là % lượng nước trong các tháng mùa cạn so với tổng lượng nước cả năm.

Tổng lượng nước trong mùa lũ là % lượng nước trong các tháng mùa lũ so với tổng lượng nước cả năm.

2 tháng 3 2017

4.

Tổng lượng nước của sông Hồng:

- Mùa cạn: 120m3 X (25/100) = 30m3

- Mùa lũ: 120m3 X (75/100) = 90m3

Tổng lượng nước của sông Cửu Long:

- Mùa cạn: 507m3 X (20/100) = 101,4m3

- Mùa lũ: 507m3 X (80/100) = 405,6m3

Có sự chênh lệch đó vì diện tích lưu vực ở sông Cửu Long lớn hơn 4,6 lần so với sông Hồng. Do đó lượng nước mùa cạn và lũ của sông Cửu Long đều lớn hơn ở sông Hồng.

TL
 

A. Bên phải 

 ( Do Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.)

Xin k

HT

5 tháng 11 2021

Câu 23 :

Xuôi theo chiều chuyển động, ở nửa cầu Bắc, vật chuyển động lệch về

A.

bên phải.

      
25 tháng 12 2021

d. nha bạn

25 tháng 12 2021

D mình nghĩ vậy

2 tháng 3 2017

4.

Tổng lượng nước của sông Hồng:

- Mùa cạn: 120m3 X (25/100) = 30m3

- Mùa lũ: 120m3 X (75/100) = 90m3

Tổng lượng nước của sông Cửu Long:

- Mùa cạn: 507m3 X (20/100) = 101,4m3

- Mùa lũ: 507m3 X (80/100) = 405,6m3

Có sự chênh lệch đó vì diện tích lưu vực ở sông Cửu Long lớn hơn 4,6 lần so với sông Hồng. Do đó lượng nước mùa cạn và lũ của sông Cửu Long đều lớn hơn ở sông Hồng.



2 tháng 3 2017

1.

Hệ thống sông là hệ thống gồm dòng sông chính, các phụ lưu và chi lun hợp lại với nhau.

Lưu vực sông là diện tích bề mặt đất cung cấp nước thường xuyên cho sông.

Dựa vào bảng ở trang 30, các em thấy:

- Hiện tượng số ngày có ngày dài suốt 24 giờ tăng lên từ vĩ độ 66°33’B tới 90°B.

- Sự khác nhau về số ngày này là rất lớn: Từ 1 ngày ở vĩ độ 66°33’B tới 186 ngày ở 90°B.



9 tháng 1 2017
Loại khoáng sản Tên khoáng sản.
1. Năng lương( Nhiên liệu) Than đá, dầu mỏ, khí đốt, than bùn.
2. Kim loại đen

Sắt .

3. Kim loại màu Đồng, chì, kẽm.
4. Phi kim loại

Muối mỏ, apatit, vàng, kim cương,

đá vôi.

9 tháng 1 2017
loại khoáng sản Tên khoáng sản
1. Năng lượng ( Nhiên liệu ) than đá , dầu mỏ , khí đốt , than bùn , dầu mỏ
2.Kim loại đen sắt
3.Kim loại màu đồng , chì , kẽm
phi kim loại muối mỏ , apatit , vàng , kim cương , đá vôi

28 tháng 11 2016

1.

Trên TĐ có :

+) Lục địa Á- Âu

+) _______Phi

+) _______Bắc Mĩ

+)_______Nam Mĩ

+)_______Nam Cực

+)_______Ô-xtray - li - a

2.
Lục địa có diện tích lớn nhất là Á - Âu . Lục địa đó nằm ở cả hai nửa cầu

3.

Lục địa Ô-xtray - li -a có diện tích nhỏ nhất . Lục địa đó nằm ở Nửa cầu NAM

4.

Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam là lục địa Ô- xtray - li -a và lục địa Nam Cực

5.

Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc là lục địa Bắc Mĩ

Chúc bn hok tốt !

21 tháng 11 2018

1) Có 6 lục địa: Á-ÂU; PHI; MĨ ; NAM MĨ; BẮC MĨ; Ô - XTRÂY - LI -A.

2) Lục địa lớn nhất là lục địa Á-ÂU. Nó nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc.

3) Lục địa nhỏ nhất là lục địa Ô - XTRÂY - LI - A. Nó nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam.

4) Gồm lục địa NAM MĨ; NAM CỰC; Ô - X TRÂY - LI - A

5) Gồm lục địa Á-ÂU; BẮC MĨ

4 tháng 3 2019

a, Để tính lượng mưa trọng năm của TP Hồ Chí Minh em chỉ cần cộng tổng lượng mưa của 12 tháng lại (đơn vị: mm)

b. Để tính lượng mưa trung bình năm của TP Hồ Chí Minh em cộng tổng lượng mưa của 12 tháng và chia cho 12 (đơn vị: mm)

Nhận xét: Em nhận xét xem lượng mưa của TP Hồ Chí Minh có đều các tháng không, nếu không đều thì mưa tập trung vào những tháng nào và mưa ít vào những tháng nào

Chúc em học tốt!

20 tháng 3 2017

ý a thì chỉ cần cộng các tháng lại

ý b thì tính trung bình cộng. Còn về phần nhận xét thì nó mưa nhiều hay ko, lượng mưa khoảng bao nhiêu mm.

1 tháng 3 2018

a. Lượng mưa trung bình là 160.92

b. Lượng mưa ở thành phố Hồ Chí Minh mưa nhiều từ khoảng tháng 5 đến tháng 11. Còn lại các tháng 1,2,3,4 và 12 thì mưa rải rác.