Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
3.
Tồng lượng nước trong mùa cạn là % lượng nước trong các tháng mùa cạn so với tổng lượng nước cả năm.
Tổng lượng nước trong mùa lũ là % lượng nước trong các tháng mùa lũ so với tổng lượng nước cả năm.
4.
Tổng lượng nước của sông Hồng:
- Mùa cạn: 120m3 X (25/100) = 30m3
- Mùa lũ: 120m3 X (75/100) = 90m3
Tổng lượng nước của sông Cửu Long:
- Mùa cạn: 507m3 X (20/100) = 101,4m3
- Mùa lũ: 507m3 X (80/100) = 405,6m3
Có sự chênh lệch đó vì diện tích lưu vực ở sông Cửu Long lớn hơn 4,6 lần so với sông Hồng. Do đó lượng nước mùa cạn và lũ của sông Cửu Long đều lớn hơn ở sông Hồng.
4.
Tổng lượng nước của sông Hồng:
- Mùa cạn: 120m3 X (25/100) = 30m3
- Mùa lũ: 120m3 X (75/100) = 90m3
Tổng lượng nước của sông Cửu Long:
- Mùa cạn: 507m3 X (20/100) = 101,4m3
- Mùa lũ: 507m3 X (80/100) = 405,6m3
Có sự chênh lệch đó vì diện tích lưu vực ở sông Cửu Long lớn hơn 4,6 lần so với sông Hồng. Do đó lượng nước mùa cạn và lũ của sông Cửu Long đều lớn hơn ở sông Hồng.
1.
Hệ thống sông là hệ thống gồm dòng sông chính, các phụ lưu và chi lun hợp lại với nhau.
Lưu vực sông là diện tích bề mặt đất cung cấp nước thường xuyên cho sông.
Dựa vào bảng ở trang 30, các em thấy:
- Hiện tượng số ngày có ngày dài suốt 24 giờ tăng lên từ vĩ độ 66°33’B tới 90°B.
- Sự khác nhau về số ngày này là rất lớn: Từ 1 ngày ở vĩ độ 66°33’B tới 186 ngày ở 90°B.
Tầng đối lưu :
+ Độ cao : 0 - 16 km
+ Một số đặc điểm chủ yếu : mật độ không khí dày đặc .Nhiệt độ càng lên cao càng giảm .Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng .Nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng
Tầng bình lưu :
+ Độ cao : 16 - 80 km
+ Một số đặc điểm chủ yếu : mật độ không khí loãng ,có lớp Ôdôn
Các tầng cao của khí quyển :
+ Độ cao : 80 km trở lên
+ Một số đặc điểm chủ yếu : mật độ không khí rất loãng .Nơi xuất hiện các hiện tượng cực quang ,sao băng
Nếu chưa rõ thì bạn có thể xem hình của chị Trâm (Bình Trần Thị) nhé !
Chúc bạn học ngày càng giỏi !
Các tầng khí quyển:
– Tầng đối lưu: từ 0 đến 16km, khoảng 90% không khí tập trung ở tầng này.
+ Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng.
+ Nhiệt độ giảm dần khi lên cao(trung bình lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6oC)
+ Là nơi diễn ra các hiện tượng khí tượng : mây, mưa, sấm chớp,….
– Tầng bình lưu: 16 – 80km, có lớp ô-dôn ngăn cản những tia bức xạ có hại cho con người và sinh vật.
– Các tầng cao của khí quyển: cao trên 80 km không khí rất loãng.
Loại khoáng sản | Tên khoáng sản. |
1. Năng lương( Nhiên liệu) | Than đá, dầu mỏ, khí đốt, than bùn. |
2. Kim loại đen |
Sắt . |
3. Kim loại màu | Đồng, chì, kẽm. |
4. Phi kim loại |
Muối mỏ, apatit, vàng, kim cương, đá vôi. |
loại khoáng sản | Tên khoáng sản |
1. Năng lượng ( Nhiên liệu ) | than đá , dầu mỏ , khí đốt , than bùn , dầu mỏ |
2.Kim loại đen | sắt |
3.Kim loại màu | đồng , chì , kẽm |
phi kim loại | muối mỏ , apatit , vàng , kim cương , đá vôi |
- Điểm a nằm ở bán cầu Bắc. Vì nhiệt độ cao nhất vào 22/6 thuộc bán cầu Bắc, thời gian này nữa cầu Bắc ngã về phía Mặt Trời. Phù hợp với mùa nóng ở bán cầu Bắc, mùa lạnh ở bán cầu Nam.
- Nhiệt độ trung bình năm ở điểm a: \(26^oC\) ( tự ghi ra nhá, dài quá )
- Biên độ nhiệt ở điểm a: \(28^oC-25^oC=3^oC\)
Đới và đặc điểm | Nhiệt đới | Ôn đới | Hàn đới |
Giới hạn | Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam |
Từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc Từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam |
Từ vòng cực Bắc đến cực Bắc Từ vòng cực Nam đến cực Nam |
Góc chiếu sáng | Tương đối lớn | Trung bình | Tương đối nhỏ |
Lượng nhiệt trong năm | Tương đối nhiều | Trung bình | Tương đối ít |
Lượng mưa TB năm | 1000-2000mm | 500-1000mm | <500mm |
Gió thổi thường xuyên | Tín phong | Tây ôn đới | Gió đông cực |
a. Lượng mưa trung bình là 160.92
b. Lượng mưa ở thành phố Hồ Chí Minh mưa nhiều từ khoảng tháng 5 đến tháng 11. Còn lại các tháng 1,2,3,4 và 12 thì mưa rải rác.
TL
A. Bên phải
( Do Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.)
Xin k
HT
Câu 23 :
Xuôi theo chiều chuyển động, ở nửa cầu Bắc, vật chuyển động lệch về
A.
bên phải.