Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
bn tự điền vào bảng giúp mình nhé!
-Khu vực vùng núi đông bắc :có vị trí nằm ở tả ngạn sông Hồng ,đi từ dãy Con Voi đến vùng đồi núi ven biển.đặc điểm nổi bật về địa hình:có những cánh cung lớn và vùng đồi phát triển rộng.địa hình cacxto khá phổ biến
-Khu vực vùng núi tây bắc:có vị trí nằm giữa sông Hồng và sông Cả.đặc điểm nổi bật về địa hình:có những sơn nguyên đá vôi hiểm trở nằm song song và kéo dài theo hướng tây bắc-đông nam
-Khu vực vùng núi trường sơn bắc:vị trí:từ phía nam sông cả tới dãy núi bạch mã .đặc điểm nổi bật về địa hình:thấp,có 2 sườn không đối xứng,hẹp và dốc,có nhiều nhánh núi nằm ngang chia cắt đb duyên hải Trung Bộ
-Khu vực vùng núi trường sơn nam:vị trí:tiếp dãy trường sơn bắc tới hết vùng tây nguyên.đặc điểm nổi bật về địa hình:có các cao nguyên rộng lớn,mặt phủ đất đỏ badan
Sông ngòi các khu vực | Tên các hệ thống sông chính | Thời gian mùa lũ |
Bắc Bộ | Hệ thống sông Hồng, hệ thống sông Thái Bình | Từ tháng 6 đến tháng 10 |
Trung Bộ | Hệ thống sông Mã, sông Cả, sông Thu Bồn, sông Ba | Từ tháng 9 đến tháng 12 |
Nam Bộ | Hệ thống sông Mê Công, hệ thống sông Đồng Nai | Từ tháng 7 đến tháng 11 |
Chúc em học tốt!
- Tính mật độ dân số các khu vực:
Khu vực | Mật độ dân số (người/km2) |
Đông Á | 128 |
Nam Á | 302 |
Đông Nam Á | 115 |
Trung Á | 14 |
Tây Nam Á | 41 |
- So sánh mật độ dân số khu vực Nam Á với các khu vực khác thuộc châu Á.
Mật độ dân số Nam Á cao gấp | 2,36 lần Đông Á | 2,6 lần Đông Nam Á | 21,6 lần Trung Á | 7,4 lần Tây Nam Á |
Các khu vực | Các sông lớn | Đặc điểm chung |
Bắc Á |
S.I-nê-nit-xây, S.Ô-bi, S.Lê-na |
Hướng chảy từ Nam lên Bắc Đóng băng về mùa đông, lũ về mùa xuân |
Đông Á, Đông Nam Á | S.A-mua, S.Hoàng Hà, S. Trường Giang , S.Mê Công, S.Ấn, S.Hằng |
Lượng nước lớn về cuối hạ đầu thu Cạn vào cuối đông đầu xuân |
Tây Nam Á và Trung Á | S.Ti-ger, S. O-phrat, S. Xua-đa-ri-a | Sống nhờ nguồn nước từ băng tuyết tan |
- Châu Á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn. - Các sông châu Á phân bố không đều và chế độ nước khá phức tạp.
+ Bắc Á: nhiều sông, các sông lớn đều chảy theo hướng từ nam lên bắc, mùa đông các sông bị đóng băng kéo dài. Mùa xuân băng tuyết tan, mực nước sông lên nhanh và gây lũ băng lớn.
+ Đông Á, Đông Nam Á: sông dày đặc, nhiều sông lớn, thời kì nước lớn vào cuối mùa hạ đầu mùa thu, thời kì cạn nhất vào cuối đông đầu xuân.
+ Tây Nam Á và Trung Á: do khí hậu lục địa khô hạn nên sông kém phát triển. Nguồn cung cấp nước là tuyết và băng tan từ các đỉnh núi cao nên vẫn có nhiều sông lớn.
- Xác lập chủ quyền biển đảo VN
thời gian | xác lập chủ quyên |
Thời nguyên thủy | Phát hiện nhiều dấu tích của người Việt cổ ở ven biển, đảo. |
Phong kiến :
|
- Chiến thắng trên sông Bạch Đằng vào các năm 938, 981, 1288,... - Thế kỉ XVII - XVII : Đại Nam thực lục - Thế kỉ XVII- XVIII : Bản đồ vẽ xứ quảng - Thế kỉ XIX : + " Đại Nam nhất thống toàn đồ" có thể hiện 2 địa danh Hoàng Sa và Vạn Lí Trường Sa bằng chữ Hán (do vua Minh Mạng cho vẽ vào năm 1838) + "Đại Nam thực lục tiền biên " đây là tư liệu chính thức đầu tiên xác nhận từ đầu thế kỉ XVIII, chúa Nguyễn đã xác lập và thực thi chủ quyền ở quần đảo Hoàng Sa. |
ố TT | Tên sông | Nơi bắt nguồn | Đồng bằng lớn mà sông chảy qua |
1 | Ô bi | Dãy An-tai | ĐB Tây Xi-bia |
2 | Iênitxây | Dãy Xai-an và Hồ Bancan | ĐB Tây Xi-bia |
3 | Hoàng Hà | Dãy Nam Sơn | ĐB Hoa Bắc |
4 | Amu Đaria | Dãy Hin-du Cuc | ĐB Tu-ran |
5 | Xưa Đaria | Dãy Thiên Sơn | ĐB Tu-ran |
6 | Tigrơ | Dãy Cap-ca | ĐB Lưỡng Hà |
7 | Ơphrat | Dãy Cap-ca | ĐB Lưỡng Hà |
8 | Ấn | Dãy Himalaya | ĐB Ấn Hằng |
9 | Hằng | Dãy Himalaya | ĐB Ấn Hằng |
10 | Mê Công | Sơn Nguyên Tây Tạng | ĐB sông Cửu Long |
Hàm lượng phù sa của sông Hồng lớn nhất.
Bắc Bộ : sông hồng , sông kì cùng - bằng giang , sông mã , sông thái bình
mùa lũ : tháng 6 - 9 , tập trung nhiều vào tháng 8
Trung Bộ : sông cả , sông thu bồn , sông ba
mù lũ : 9 - 12
Nam Bộ : sông đồng nai , sông mê công
mùa lũ ; 7 - 11