K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 3 2017
Tuyến / Đặc điểm Nội tiết Ngoại tiết
Cấu tạo Kích thước rất nhỏ
Không có ống dẫn, chất tiết ngấm thẳng vào máu đến cơ quan đích.
Kích thước lớn hơn
Có ống dẫn chất tiết đến cơ quan tác động
Chức năng Lượng hoocmôn tiết ít nhưng có hoạt tính mạnh.
Có tác dụng điều khiển, điều hoà, phối hợp hoạt động của các cơ quan
Lượng chất tiết nhiều nhưng hoạt tính không mạnh
Có tác dụng trong quá trình tiêu hóa thức ăn, thải bã, điều hòa thân nhiệt.

19 tháng 3 2017

cau-1-cau-2-trang-178-sgk-sinh-lop-8_2_1414555988.jpg

21 tháng 3 2017

928oPGfh.png

Chúc bạn học thật giỏi nha !!!!hihivuihiuhiuhehehahaleuleubanhqua

8 tháng 9 2017
cơ vân
số nhân nhiều nhân nhiều nhân 1 nhân
vị trí nhân ở phía ngoài sát màng ở giữa ở giữa
có nân ngang không không

17 tháng 3 2017
Nội tiết Ngoại tiết
Cấu tạo

Kích thước rất nhỏ

Không có ống dẫn, chất tiết ngấm thẳng vào máu đến cơ quan đích.

Kích thước lớn hơn
Có ống dẫn chất tiết đến cơ quan tác động
Chức năng

Lượng hoocmôn tiết ít nhưng có hoạt tính mạnh.

Có tác dụng điều khiển, điều hoà, phối hợp hoạt động của các cơ quan

Lượng chất tiết nhiều nhưng hoạt tính không mạnh
Có tác dụng trong quá trình tiêu hóa thức ăn, thải bã, điều hòa thân nhiệt.

15 tháng 4 2017
Đặc điểm và cấu tạo Ngoại tiết Nội tiết
Cấu tạo

- Kích thước lớn

- Có ống dẫn chất tiết đổ ra ngoài

- Lượng chất tiết ra ngoài nhiều, không có hoạt tính mạnh

- Kích thước nhỏ

- Không có ống dẫn, chất tiết ngấm thẳng vào máu

- Lượng chất tiết ra ít. hoạt tính mạnh

Chức năng - Tiết ra chất tiết, tập trung vào ống dẫn để đổ ra ngoài - Tiết hoocmon ngấm thẳng vào máu

Giáo viên dạy mình vậy á ..... Sai bạn bỏ qua nka <33

29 tháng 3 2017
Tác nhân gây hại cho hệ bài tiết Cơ quan bị ảnh hưởng Mức độ ảnh hưởng Các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh tác nhân có hại
Vi trùng gây bệnh

- Thận

- Đường dẫn nước tiểu ( bể thận , ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái)

-Viêm cầu thận -> Suy thận-> Lọc máu tạo thành nước tiểu đầu có thể kém hiệu quả hay ngưng trệ hoặc ách tắc.

-Đường dẫn nước tiểu bị viêm -> Hoạt động bài tiết nước tiểu bị ách tắc.

Giữ gìn vệ sinh cho cơ thể cũng như hệ bài tiết nước tiểu.
Các chất độc ( Hg, độc tố vi khuẩn , độc tố trong mật cá trắm,...) Ống thận Các tế bào của ống thận bị tổn thương -> Hoạt động bài tiết nước tiểu bị ách tắc. Không ăn những thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại.
nước tiểu Các chất vô cơ và hữu cơ trong nước tiểu như uric , canxi phôtphat, muối oxalat,... có thể bị kết tinh ở nồng độ quá cao và pH thích hợp ,tạo nên những viên sỏi. Đường dẫn nước tiểu Viêm sỏi làm tắc nghẽn đường dẫn nước tiểu -> hoạt động bài tiết nước tiểu bị ách tắc

- Khi buồn đi tiểu thì đi ngay, không nên nhịn lâu.

- Uống đủ nước.

- Không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi.

20 tháng 4 2019
https://i.imgur.com/TiesoC2.jpg
28 tháng 9 2017

2. Cho biết độ dài ruột của một số động vật như bảng dưới đây. Em hãy điền loại thức ăn có phù hợp với từng loại.

Bang 8.5. Đặc điểm tiêu hóa của một số động vật

STT ​ Động vật Độ dài ruột Thức ăn
1 Trâu, bò 55-60mm Cỏ, mía, rau
2 lon(heo) 22m Cám, rau
3 Cho 7m Cơm, thịt
4 Cừu 32m Cỏ

Hãy nhận xét độ dài ruột và thức ăn của mọi loài.

Nhận xét :

- Trâu, bò, cừu là những laoì động vật ăn cỏ có ruột dài nhất vì thức ăn cứng, khó tiêu, nghèo chất dinh dưỡng làm ruột dài nên quá trình tiêu hóa và hấp thu được triệt để.

- Lợn ăn tap có ruột dài trung bình.

- Chó là loài ăn thịt có ruột ngắn nhất vì thịt dễ tiêu, giàu chất dinh dưỡng. Ngoài ra, ruột ngắn còn giúp làm giảm khối lượng cơ thể giúp di chuyển nhanh khi săn mồi.

Câu nào đúng ghi Đ và câu nào sai ghi S vào ô trống : Bài 30. Câu Đúng Sai 1. Tuyến nội tiết sản xuất các hoocmôn theo đường máu đến cơ quan đích. 2. Hoocmôn có hoạt tính sinh học cao. 3. Tuyến giáp cùng với tuyến thượng thận có vai trò điều hoà trao đổi canxi và phôtpho trong máu. 4. Sự điều hoà và phối hợp hoạt động của các tuyến...
Đọc tiếp

Câu nào đúng ghi Đ và câu nào sai ghi S vào ô trống :

Bài 30.

Câu

Đúng

Sai

1. Tuyến nội tiết sản xuất các hoocmôn theo đường máu đến cơ quan đích.

2. Hoocmôn có hoạt tính sinh học cao.

3. Tuyến giáp cùng với tuyến thượng thận có vai trò điều hoà trao đổi canxi và phôtpho trong máu.

4. Sự điều hoà và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết có tác dụng duy trì tính ổn định của môi trường trong.

Bài 31.

Câu

Đúng

Sai

1. Hoocmôn tác động đến các cơ quan theo đường máu nên rất nhanh.

2. Hệ thần kinh và hệ nội tiết đều đóng vai trò quan trọng trong các quá trình sinh lí của cơ thể.

3. Hoocmồn cần có một lượng lớn, mới có tác dụng đến các cơ quan đích

4. Trẻ em khi thiếu iốt trong khẩu phần ăn hàng ngày sẽ gây chậm

lớn, trí não kém phát triển.

Bài 32.

Câu

Đúng

Sai

1. Tuyến yên là tuyến nội tiết quan trọng vì nó tiết nhiều loại hoocmôn kích thích hoạt động của các tuyến nội tiết khác.

2. Sự rối loạn hoạt động nội tiết cua tuyến tuỵ sẽ dẫn tới tình trạng bệnh lí là suy dinh dưỡng.

3. Tuyến tuỵ là một tuyến pha, vừa tiết dịch tiêu hoá và vừa tiết hoocmôn.

4. Glucagôn làm giảm lượng đường huyết khi lượng đường trong máu tăng.

Bài 33.

Câu

Đúng

Sai

1. Tuyến giáp có vai trò quan trọng trong quá trình sinh sản.

2. Tuyến giáp cùng với tuyến cận giáp có vai trò trong điều hoà trao đổi canxi và phôtpho.

3. Tuyến yên là một tuyến nhỏ bằng hạt đậu nằm trên nền sọ.

có liên quan tới sự chí đạo của thần kinh qua vùng dưới đồi.

4. Tuyến nội tiết sản xuất các hoocmôn và ảnh hường tới các quá trình sinh lí của các cơ quan trong cơ thể.

-

Bài 34. Điền dâu X vào ô phù hợp trong bảng sau .

Tuyến nội tiết

Tuyến ngoại tiết

Tuyến tuỵ

Tuyến nước bọt

Tuyến gan

Tuyến ruột

Tuyến yên

Tuyến giáp

Tuyến cận giáp

tuyến trên thận

Tuyến sinh dục

Tuyến mồ hôi



2
26 tháng 5 2018

Trả lời:

Bài 30.

1

2

3

4

Đ

Đ

S

Đ

Bài 31.

1

2

3

4

S

Đ

S

Đ

Bài 32.

1

2

3

4

Đ

S

Đ

S

Bài 33.

1

2

3

4

S

Đ

Đ

S

Bài 34.

Tuyến nội tiết

Tuyên ngoại tiết

Tuyến tuỵ

X

X

Tuyến nước bọt

X

Tuyến gan

X

X

Tuyến ruột

X

X

Tuyến yên

X

Tuyến giáp

X

Tuyến cận giáp

X

Tuyến trên thận

X

Tuyến sinh dục

X

X

Tuyến mồ hôi

X



*ở cột đúng mk ghi những câu đúng còn ở cột sai mk ghi những câu sai nhé, vì đánh dấu "x" thì nó không thẳng hàng*

Bài 30.

Câu

Đúng

Sai

1. Tuyến nội tiết sản xuất các hoocmôn theo đường máu đến cơ quan đích.

2. Hoocmôn có hoạt tính sinh học cao.

3. Tuyến giáp cùng với tuyến thượng thận có vai trò điều hoà trao đổi canxi và phôtpho trong máu.

4. Sự điều hoà và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết có tác dụng duy trì tính ổn định của môi trường trong.

1

2

4

3

Bài 31.

Câu

Đúng

Sai

1. Hoocmôn tác động đến các cơ quan theo đường máu nên rất nhanh.

2. Hệ thần kinh và hệ nội tiết đều đóng vai trò quan trọng trong các quá trình sinh lí của cơ thể.

3. Hoocmồn cần có một lượng lớn, mới có tác dụng đến các cơ quan đích

4. Trẻ em khi thiếu iốt trong khẩu phần ăn hàng ngày sẽ gây chậm

lớn, trí não kém phát triển.

2

4

1

3

Bài 32.

Câu

Đúng

Sai

1. Tuyến yên là tuyến nội tiết quan trọng vì nó tiết nhiều loại hoocmôn kích thích hoạt động của các tuyến nội tiết khác.

2. Sự rối loạn hoạt động nội tiết cua tuyến tuỵ sẽ dẫn tới tình trạng bệnh lí là suy dinh dưỡng.

3. Tuyến tuỵ là một tuyến pha, vừa tiết dịch tiêu hoá và vừa tiết hoocmôn.

4. Glucagôn làm giảm lượng đường huyết khi lượng đường trong máu tăng.

1

3

2

4

Bài 33.

Câu

Đúng

Sai

1. Tuyến giáp có vai trò quan trọng trong quá trình sinh sản.

2. Tuyến giáp cùng với tuyến cận giáp có vai trò trong điều hoà trao đổi canxi và phôtpho.

3. Tuyến yên là một tuyến nhỏ bằng hạt đậu nằm trên nền sọ.

có liên quan tới sự chí đạo của thần kinh qua vùng dưới đồi.

4. Tuyến nội tiết sản xuất các hoocmôn và ảnh hường tới các quá trình sinh lí của các cơ quan trong cơ thể.

2

3

1

4

Bài 34. Điền dâu X vào ô phù hợp trong bảng sau .

Tuyến nội tiết

Tuyến ngoại tiết

Tuyến tuỵ

x

x

Tuyến nước bọt

x

Tuyến gan

x

x

Tuyến ruột

x

x

Tuyến yên

x

Tuyến giáp

x

Tuyến cận giáp

x

tuyến trên thận

x

Tuyến sinh dục

x

x

Tuyến mồ hôi

x

Câu 1. Dựa vào số liệu ở bảng thành phần dinh dưỡng của 1 số thực phẩm ( đính kèm phía dưới ) để hoàn thành các số liệu trong bảng khẩu phần dưới đây( làm tròn và ghi sau dấu phẩy 1 chữ số) Thực phẩm Khối lượng (g) Thành phần dinh dưỡng (g) Năng lượng...
Đọc tiếp

Câu 1. Dựa vào số liệu ở bảng thành phần dinh dưỡng của 1 số thực phẩm ( đính kèm phía dưới ) để hoàn thành các số liệu trong bảng khẩu phần dưới đây( làm tròn và ghi sau dấu phẩy 1 chữ số)

Thực phẩm

Khối lượng (g)

Thành phần dinh dưỡng (g)

Năng lượng (Kcal)

A

A1

A2

Prôtêin

Lipit

Gluxit

Gạo tẻ

500

Cá chép

200

Thịt lợn ba chỉ

150

Cải bắp

100

Rau muống

200

Đu đủ

200

Chuối tiêu chín

150

Tổng cộng

Câu 2. Trong trường hợp rau muống được thay bằng cải xanh thì cần bao nhiêu gam cải xanh khi chưa tính lượng thải bỏ mà vẫn giữ mức năng lượng đó ?

***HẾT***

Hướng dẫn: A: lượng thực phẩm

A1: lượng thực phẩm thải bỏ

A2: lượng thực phẩm thực ăn

A1 = A x tỉ lệ % thải bỏ

A2 = A – A1

Lượng dd ( Pr,Li, G,NL) = (A2 x lượng dd)/ 100g

Bảng thành phần dinh dưỡng

TT

Tên thực phẩm

Tỉ lệ thải bỏ ( %)

Thành phần dinh dưỡng ( g)

Năng lượng

( Kcal)

Prôtêin

Lipit

Gluxit

Muối khoáng

( ca, Na...

1

Gạo tẻ

0

7,9

1

76,2

344

2

Thịt lợn ba chỉ

2

16,5

21,5

0

265

3

Cá chép

40

16

3,6

0

96

4

Cải bắp

10

1,8

0

5,4

29

5

Cải xanh

24

1,7

0

2,1

15

6

Rau muống

15

3,2

0

2,5

22,9

7

Đu đủ

12

0,9

0

6,8

31,0

8

Thịt bò loại 1

2

21

3,8

0

118

9

Chuối tiêu chín

30

15

0,2

22,2

97

(Các số liệu ở mỗi loại thực phẩm trong bảng được tính trong 100g nguyên liệu)

0