Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nội tiết | Ngoại tiết | |
Cấu tạo |
Kích thước rất nhỏ Không có ống dẫn, chất tiết ngấm thẳng vào máu đến cơ quan đích.
|
Kích thước lớn hơn Có ống dẫn chất tiết đến cơ quan tác động |
Chức năng |
Lượng hoocmôn tiết ít nhưng có hoạt tính mạnh. Có tác dụng điều khiển, điều hoà, phối hợp hoạt động của các cơ quan |
Lượng chất tiết nhiều nhưng hoạt tính không mạnh Có tác dụng trong quá trình tiêu hóa thức ăn, thải bã, điều hòa thân nhiệt. |
Đặc điểm và cấu tạo | Ngoại tiết | Nội tiết |
Cấu tạo |
- Kích thước lớn - Có ống dẫn chất tiết đổ ra ngoài - Lượng chất tiết ra ngoài nhiều, không có hoạt tính mạnh |
- Kích thước nhỏ - Không có ống dẫn, chất tiết ngấm thẳng vào máu - Lượng chất tiết ra ít. hoạt tính mạnh |
Chức năng | - Tiết ra chất tiết, tập trung vào ống dẫn để đổ ra ngoài | - Tiết hoocmon ngấm thẳng vào máu |
Giáo viên dạy mình vậy á ..... Sai bạn bỏ qua nka <33
Tác nhân gây hại cho hệ bài tiết | Cơ quan bị ảnh hưởng | Mức độ ảnh hưởng | Các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh tác nhân có hại |
Vi trùng gây bệnh |
- Thận - Đường dẫn nước tiểu ( bể thận , ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái) |
-Viêm cầu thận -> Suy thận-> Lọc máu tạo thành nước tiểu đầu có thể kém hiệu quả hay ngưng trệ hoặc ách tắc. -Đường dẫn nước tiểu bị viêm -> Hoạt động bài tiết nước tiểu bị ách tắc. |
Giữ gìn vệ sinh cho cơ thể cũng như hệ bài tiết nước tiểu. |
Các chất độc ( Hg, độc tố vi khuẩn , độc tố trong mật cá trắm,...) | Ống thận | Các tế bào của ống thận bị tổn thương -> Hoạt động bài tiết nước tiểu bị ách tắc. | Không ăn những thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại. |
nước tiểu Các chất vô cơ và hữu cơ trong nước tiểu như uric , canxi phôtphat, muối oxalat,... có thể bị kết tinh ở nồng độ quá cao và pH thích hợp ,tạo nên những viên sỏi. | Đường dẫn nước tiểu | Viêm sỏi làm tắc nghẽn đường dẫn nước tiểu -> hoạt động bài tiết nước tiểu bị ách tắc |
- Khi buồn đi tiểu thì đi ngay, không nên nhịn lâu. - Uống đủ nước. - Không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi. |
2. Cho biết độ dài ruột của một số động vật như bảng dưới đây. Em hãy điền loại thức ăn có phù hợp với từng loại.
Bang 8.5. Đặc điểm tiêu hóa của một số động vật
STT | Động vật | Độ dài ruột | Thức ăn |
1 | Trâu, bò | 55-60mm | Cỏ, mía, rau |
2 | lon(heo) | 22m | Cám, rau |
3 | Cho | 7m | Cơm, thịt |
4 | Cừu | 32m | Cỏ |
Hãy nhận xét độ dài ruột và thức ăn của mọi loài.
Nhận xét :
- Trâu, bò, cừu là những laoì động vật ăn cỏ có ruột dài nhất vì thức ăn cứng, khó tiêu, nghèo chất dinh dưỡng làm ruột dài nên quá trình tiêu hóa và hấp thu được triệt để.
- Lợn ăn tap có ruột dài trung bình.
- Chó là loài ăn thịt có ruột ngắn nhất vì thịt dễ tiêu, giàu chất dinh dưỡng. Ngoài ra, ruột ngắn còn giúp làm giảm khối lượng cơ thể giúp di chuyển nhanh khi săn mồi.
Trả lời:
Bài 30.
1 |
2 |
3 |
4 |
Đ |
Đ |
S |
Đ |
Bài 31.
1 |
2 |
3 |
4 |
S |
Đ |
S |
Đ |
Bài 32.
1 |
2 |
3 |
4 |
Đ |
S |
Đ |
S |
Bài 33.
1 |
2 |
3 |
4 |
S |
Đ |
Đ |
S |
Bài 34.
|
Tuyến nội tiết |
Tuyên ngoại tiết |
Tuyến tuỵ |
X |
X |
Tuyến nước bọt |
|
X |
Tuyến gan |
X |
X |
Tuyến ruột |
X |
X |
Tuyến yên |
X |
|
Tuyến giáp |
X |
|
Tuyến cận giáp |
X |
|
Tuyến trên thận |
X |
|
Tuyến sinh dục |
X |
X |
Tuyến mồ hôi |
|
X |
*ở cột đúng mk ghi những câu đúng còn ở cột sai mk ghi những câu sai nhé, vì đánh dấu "x" thì nó không thẳng hàng*
Bài 30.
Câu |
Đúng |
Sai |
1. Tuyến nội tiết sản xuất các hoocmôn theo đường máu đến cơ quan đích. 2. Hoocmôn có hoạt tính sinh học cao. 3. Tuyến giáp cùng với tuyến thượng thận có vai trò điều hoà trao đổi canxi và phôtpho trong máu. 4. Sự điều hoà và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết có tác dụng duy trì tính ổn định của môi trường trong. |
1 2 4 |
3 |
Bài 31.
Câu |
Đúng |
Sai |
1. Hoocmôn tác động đến các cơ quan theo đường máu nên rất nhanh. 2. Hệ thần kinh và hệ nội tiết đều đóng vai trò quan trọng trong các quá trình sinh lí của cơ thể. 3. Hoocmồn cần có một lượng lớn, mới có tác dụng đến các cơ quan đích 4. Trẻ em khi thiếu iốt trong khẩu phần ăn hàng ngày sẽ gây chậm lớn, trí não kém phát triển. |
2 4 |
1 3 |
Bài 32.
Câu |
Đúng |
Sai |
1. Tuyến yên là tuyến nội tiết quan trọng vì nó tiết nhiều loại hoocmôn kích thích hoạt động của các tuyến nội tiết khác. 2. Sự rối loạn hoạt động nội tiết cua tuyến tuỵ sẽ dẫn tới tình trạng bệnh lí là suy dinh dưỡng. 3. Tuyến tuỵ là một tuyến pha, vừa tiết dịch tiêu hoá và vừa tiết hoocmôn. 4. Glucagôn làm giảm lượng đường huyết khi lượng đường trong máu tăng. |
1 3 |
2 4 |
Bài 33.
Câu |
Đúng |
Sai |
1. Tuyến giáp có vai trò quan trọng trong quá trình sinh sản. 2. Tuyến giáp cùng với tuyến cận giáp có vai trò trong điều hoà trao đổi canxi và phôtpho. 3. Tuyến yên là một tuyến nhỏ bằng hạt đậu nằm trên nền sọ. có liên quan tới sự chí đạo của thần kinh qua vùng dưới đồi. 4. Tuyến nội tiết sản xuất các hoocmôn và ảnh hường tới các quá trình sinh lí của các cơ quan trong cơ thể. |
2 3 |
1 4 |
Bài 34. Điền dâu X vào ô phù hợp trong bảng sau .
|
Tuyến nội tiết |
Tuyến ngoại tiết |
Tuyến tuỵ |
x |
x |
Tuyến nước bọt |
|
x |
Tuyến gan |
x |
x |
Tuyến ruột |
x |
x |
Tuyến yên |
x |
|
Tuyến giáp |
x |
|
Tuyến cận giáp |
x |
|
tuyến trên thận |
x |
|
Tuyến sinh dục |
x |
x |
Tuyến mồ hôi |
|
x |
Không có ống dẫn, chất tiết ngấm thẳng vào máu đến cơ quan đích.
Có ống dẫn chất tiết đến cơ quan tác động
Có tác dụng điều khiển, điều hoà, phối hợp hoạt động của các cơ quan
Có tác dụng trong quá trình tiêu hóa thức ăn, thải bã, điều hòa thân nhiệt.