Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
STT | Tình huống | Tai nạn thương tích có thể gặp phải | |||
1 | Ngã | Xước, trầy da, chẹo,trật chân, khớp | |||
2 | Bỏng/ cháy | Sưng phồng và đỏ lên, rát | |||
3 | Tham gia giao thông |
|
|||
4 | Ngộ độc | Nôn ối, xĩu,... | |||
5 | Bị vật sắc nhọn đâm | Chảy máu, đâm sâu hơn có thể gây tổn hại đến các cơ quan khác,... | |||
6 | Ngạt thở, hóc nghẹn | Thở không được, nôn, xĩu,... | |||
7 | Động vật cắn | Trầy, chảy máu, phải đi chích ngừa,... | |||
8 |
Đuối nước |
Ngất ,có thể gây chết, nếu được cứu kịp thời thì không sao. | |||
9 | Điện giật sét đánh | Có thể gây chết người, cháy đen thui. |
Ặc quá hạn rùi, nhưng mình không cần tick đâu. Chỉ muốn làm bài thôi!
Chúc bạn học thật tốt!
STT | Bệnh ngoài da | Biểu hiện | Cách phòng chống |
1 | Hắc lào | Dấu hiệu nổi bật nhất của bệnh là ngứa, nổi mẩn đỏ, có mụn nước, vùng có nấm thường tròn như đồng tiền. Cảm giác ngứa ngáy rất khó chịu ở vùng da bị tổn thương, cả ngày lẫn đêm, ngứa nhiều hơn khi về đêm, đổ mồ hôi, thời tiết nóng bức... Nổi mẩn đỏ một vùng có giới hạn rõ, trên bề mặt xuất hiện những mụn nước, tập trung ở phần rìa vùng nổi mẩn. Bệnh có thể gặp ở bẹn, chân tay, mặt, bụng, ngực... |
Bệnh hắc lào tuy gây nhiều khó chịu cho người bệnh nhưng chữa trị không khó. Nhưng nếu dùng thuốc không đúng thuốc quá mạnh, bôi sang cả vùng da lành, da non thì sẽ gây ra tình trạng phỏng, chảy nước vùng bôi thuốc, thậm chí nếu dùng theo lời mách bảo không đúng còn gây nhiễm khuẩn, sưng đau. Những loại thuốc cổ điển như ASA, BSA, BSI... cũng có tác dụng tốt nhưng gây lột da nhiều, đau rát, có thể làm sạm da. Hiện nay trên thị trường đã có những loại thuốc mới, có thể bôi hoặc uống. Thuốc bôi như ketoconazol, miconazol, clotrimazol, dõxycyclin..... Những thuốc này có ưu điểm là không có màu, mùi thơm, không gây lột da, không sưng đau nhưng cũng có thể gây ra những dị ứng nhẹ. Những dị ứng này sẽ hết khi ngừng dùng thuốc. Trong trường hợp bệnh tái phát nhiều lần có thể phải dùng thuốc chống nấm dạng uống. Tuy nhiên việc dùng thuốc gì và liều lượng như thế nào cần phải được thầy thuốc chuyên về da liễu khám và chỉ định, nếu tự ý dùng có thể sẽ xảy ra những tác dụng phụ nguy hiểm. |
2 | Ghẻ | Thời kỳ ủ bệnh có thể thay đổi từ 2 đến 40 ngày, trung bình từ 10 đến 15 ngày. Lúc đầu thấy ngứa ở các kẽ, như kẽ ngón tay, kẽ dưới vú (ở đàn bà), rãnh quy đầu, kẽ mông ở trẻ em... Ngứa lan dần nhanh chóng ra toàn thân và ngứa nhiều về ban đêm. |
- Vệ sinh thân thể sạch sẽ. - Tắm một vài lần đầu bằng cánh hóa để loại bỏ độc dược. |
Bệnh lậu | Bệnh giang mai |
Nguyên nhân:
|
Nguyên nhân:
|
Triệu chứng:
|
Triệu chứng:
|
Tác hại:
|
Tác hạCách điều trị giang mai trong giai đoạn đầu (thời kì 1 và 2): Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ tiêm hoặc uống liều duy nhất. Một số loại thuốc có thể dùng với cả phụ nữ đang mang thai.iĐiều trị giang mai giai đoạn cuối: Cũng tiêm các liều thuốc theo chỉ định của bác sĩ có thể dùng liều cao liên tục trong khoảng 10 ngày. |
Cách lây truyền:- Vi khuẩn lậu có thể xâm nhập từ người này sang người khác thông qua tiếp xúc giữa các vết thương hở với nhau, vô tình đụng vào dịch nhầy, máu, mủ của người bệnh. | Cách lây truyền: |
Biện pháp phòng chống: Chú ý trog vc quan hệ | Biện pháp phòng chống:
|
Tuyến / Đặc điểm | Nội tiết | Ngoại tiết |
Cấu tạo | Kích thước rất nhỏ Không có ống dẫn, chất tiết ngấm thẳng vào máu đến cơ quan đích. |
Kích thước lớn hơn Có ống dẫn chất tiết đến cơ quan tác động |
Chức năng | Lượng hoocmôn tiết ít nhưng có hoạt tính mạnh. Có tác dụng điều khiển, điều hoà, phối hợp hoạt động của các cơ quan |
Lượng chất tiết nhiều nhưng hoạt tính không mạnh Có tác dụng trong quá trình tiêu hóa thức ăn, thải bã, điều hòa thân nhiệt. |
+ Chỉ số BMI giữa các đối tượng khác nhau là khác nhau
+ Sự chênh lệch chỉ số BIM giữa các đối tượng ảnh hưởng đến việc phân loại các đối tượng và biện pháp để cải thiện chỉ số BIM
+ Đối với những người còi xương cần
- Bổ sung thêm các chất dinh dưỡng
- Có thể sử dụng thêm 1 số chất kích thích sự thèm ăn
- Uống thêm sữa cho người gây
- Đi khám dinh dưỡng để bác sĩ tư vấn ...
+ Đối với người bị béo phì
- Giảm lượng thức ăn giàu mỡ trong khẩu phần
- Tăng cường lượng rau xanh trong thức ăn
- Tập thể dục thể thao thường xuyên giúp giảm lượng mỡ thừa trong cơ thể .
Tác nhân gây hại cho hệ bài tiết | Cơ quan bị ảnh hưởng | Mức độ ảnh hưởng | Các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh tác nhân có hại |
Vi trùng gây bệnh |
- Thận - Đường dẫn nước tiểu ( bể thận , ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái) |
-Viêm cầu thận -> Suy thận-> Lọc máu tạo thành nước tiểu đầu có thể kém hiệu quả hay ngưng trệ hoặc ách tắc. -Đường dẫn nước tiểu bị viêm -> Hoạt động bài tiết nước tiểu bị ách tắc. |
Giữ gìn vệ sinh cho cơ thể cũng như hệ bài tiết nước tiểu. |
Các chất độc ( Hg, độc tố vi khuẩn , độc tố trong mật cá trắm,...) | Ống thận | Các tế bào của ống thận bị tổn thương -> Hoạt động bài tiết nước tiểu bị ách tắc. | Không ăn những thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại. |
nước tiểu Các chất vô cơ và hữu cơ trong nước tiểu như uric , canxi phôtphat, muối oxalat,... có thể bị kết tinh ở nồng độ quá cao và pH thích hợp ,tạo nên những viên sỏi. | Đường dẫn nước tiểu | Viêm sỏi làm tắc nghẽn đường dẫn nước tiểu -> hoạt động bài tiết nước tiểu bị ách tắc |
- Khi buồn đi tiểu thì đi ngay, không nên nhịn lâu. - Uống đủ nước. - Không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi. |
30 tháng 3 2017 lúc 16:19
STT | Tuyến nội tiết | Vị trí |
1 | Tuyến yên | Nằm ở mặt dưới não trong yên xương bướm |
2 | Tuyến giáp | Nằm ở trước sụn giáp của thanh quản và trên khí quản |
3 | Tuyến cận giáp | Nằm ở thùy phải và thùy trái của tuyến giáp |
STT | Tuyến nội tiết | Vị trí |
1 | Tuyến yên | Nằm ở mặt dưới não trong yên xương bướm |
2 | Tuyến giáp | Nằm ở trước sụn giáp của thanh quản và trên khí quản |
3 | Tuyến cận giáp | Nằm ở thùy phải và thùy trái của tuyến giáp |
2. Cho biết độ dài ruột của một số động vật như bảng dưới đây. Em hãy điền loại thức ăn có phù hợp với từng loại.
Bang 8.5. Đặc điểm tiêu hóa của một số động vật
STT | Động vật | Độ dài ruột | Thức ăn |
1 | Trâu, bò | 55-60mm | Cỏ, mía, rau |
2 | lon(heo) | 22m | Cám, rau |
3 | Cho | 7m | Cơm, thịt |
4 | Cừu | 32m | Cỏ |
Hãy nhận xét độ dài ruột và thức ăn của mọi loài.
Nhận xét :
- Trâu, bò, cừu là những laoì động vật ăn cỏ có ruột dài nhất vì thức ăn cứng, khó tiêu, nghèo chất dinh dưỡng làm ruột dài nên quá trình tiêu hóa và hấp thu được triệt để.
- Lợn ăn tap có ruột dài trung bình.
- Chó là loài ăn thịt có ruột ngắn nhất vì thịt dễ tiêu, giàu chất dinh dưỡng. Ngoài ra, ruột ngắn còn giúp làm giảm khối lượng cơ thể giúp di chuyển nhanh khi săn mồi.
Chúc bạn học thật giỏi nha !!!!