Số ngôi | Số ít | Số nhiều |
1 | Tôi, tao, tớ. | Chúng tôi, chúng tao, chúng tớ. |
2 | Mày | Chúng mày |
3 | nó, hắn. | Chúng nó, họ |
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đại từ để Trỏ :
trỏ người, sự vật : tôi, nó, ta, mày, hắn
Trỏ số lượng : chúng nó, chúng tôi, chúng ta
trỏ HĐ, tính chất, sự vc : thế, sao
Đại từ để hỏi:
hỏi về ng, sự vật: ai, gì
Hỏi về số lượng: bao nhiêu
Hỏi về hành động, tính chất , sự vc : gì, nào, sao, thế nào, ra sao, bao h.
Chúc bạn hk tốt
Đại từ dùng để trỏ
Trỏ người, sự vật: tôi, nó, ta, họ, mày, hắn
Trỏ số lượng: chúng tôi, chúng nó, chúng ta
Trỏ HĐ, TC, SV: vậy, thế, sao
Đại từ để hỏi
Hỏi người, sự vật: ai, gì
Hỏi về số lượng: bao nhiêu
Hỏi về HĐ, TC, SV: thế nào, nào, bao giờ, sao ra sao
*đại từ dùng để trỏ
-trỏ người,sự vật:tôi,nó,ta,họ,mày,hắn
-trỏ số lượng:chúng nó,chúng tôi,chúng ta
-trỏ hoạt động,tính chất,sự việc:vậy,thế,sao
*đại từ để hỏi
-hỏi người,sự vật:ai,gì
-hỏi số lượng:bao nhiêu
-hỏi hoạt động,tính chất,sự việc:nào,thế nào,bao giờ,ra sao
Đại từ để Trỏ :
trỏ người , sự vật : tôi , nó , ta , mày , hắn .
trỏ số lượng : chúng nó , chúng tôi , chúng ta.
trỏ hoạt động , tính chất : thế , sao
Đại từ để Hỏi :
hỏi về người , sự vật : ai , gì
hỏi về số lượng : bao nhiêu
hỏi về hoạt động , tính chất , sự việc : gì , nào ,sao ,thế nào , ra sao , bao giờ .
Đại từ để trỏ | Đại từ để hỏi |
Trỏ người, sự vật | Trỏ số lượng | Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc | Hỏi về người, sự vật | Hỏi về số lượng | Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc |
tôi, nó, ta, mày, hắn, chúng tôi, chúng nó, chúng ta, họ, ai | bao nhiêu | thế, sao | ai | bao nhiêu | gì, nào, sao, thế nào, ra sao bao giờ |
Đại từ để Trỏ :
trỏ người , sự vật : tôi , nó , ta , mày , hắn .
trỏ số lượng : chúng nó , chúng tôi , chúng ta.
trỏ hoạt động , tính chất : thế , sao
Đại từ để Hỏi :
hỏi về người , sự vật : ai , gì
hỏi về số lượng : bao nhiêu
hỏi về hoạt động , tính chất , sự việc : gì , nào ,sao ,thế nào , ra sao , bao giờ .
Đại từ để Trỏ :
trỏ người , sự vật : tôi , nó , ta , mày , hắn .
trỏ số lượng : chúng nó , chúng tôi , chúng ta.
trỏ hoạt động , tính chất : thế , sao
Đại từ để Hỏi :
hỏi về người , sự vật : ai , gì
hỏi về số lượng : bao nhiêu
hỏi về hoạt động , tính chất , sự việc : gì , nào ,sao ,thế nào , ra sao , bao giờ .
Lời giải:
Địa điểm | Nhiệt độ | Lượng mưa | Thảm thực vật |
Vùng ven biển (bờ Tây lục địa) | trung bình | dồi dào, mưa quanh năm | rừng lá rộng |
Vùng xa biển (bờ Đông lục địa) | mùa đông lạnh, mùa hạ nóng | mưa ít | rừng hỗn giao, rừng lá kim. |
Ở vĩ độ cao | mùa đông rất lạnh kéo dài, mùa hạ ngắn. | mưa ít | rừng lá kim, rừng hỗn giao. |
Ở gần chí tuyến | mùa đông ấm, mùa hạ nóng | mưa thu đông, mùa hạ khô. | thảo nguyên, cây bụi gai. |
a) Thâm thấp; chênh chếch
b)
- Làm xong công việc nỏ thở phào “nhẹ nhõm” như trút được gánh nặng.
- Giặc đến, dân làng “tan tác” mỗi người một nơi.
a,/Điền các tiếng láy vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo từ láy:
thâm thấp, chênh chếch
Mật độ dân số là thước đo dân số trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích. Nó thường được áp dụng cho sinh vật sống nói chung và con người nói riêng. Đây là một thuật ngữ địa lý quan trọng. Trong bài này chúng ta chỉ đề cập đến mật độ dân số con người.
Cách tính MĐDS của 1 nước là : MĐDS = Số dân : Diện tích đất
Học tốt nha~
Đối với con người, mật độ dân số là số người trên đơn vị diện tích (có thể gồm hay không gồm các vùng canh tác hay các vùng có tiềm năng sản xuất). Thông thường nó có thể được tính cho một vùng, thành phố, quốc gia, một đơn vị lãnh thổ, hay toàn bộ thế giới.
Ví dụ, dân số thế giới có 6.5 tỷ người và diện tích Trái Đất là 510 triệu km² (200 triệu dặm vuông). Vì thế mật độ dân số trên toàn thế giới bằng 6500 triệu / 510 triệu = 13 trên km² (33 trên mi²), hay 43 trên km² (112 trên mi²) nếu coi như con người sống trên lục địa, với diện tích 150 triệu km² trên Trái Đất. Mật độ này tăng khi dân số thế giới tăng, và một số người cho rằng Trái Đất chỉ có thể chịu được tới một mật độ tới hạn nào đó.
Nhiều trong số những vùng đất có mật độ dân số cao nhất thế giới là những thành bang, tiểu quốc hay lãnh thổ phụ thuộcrất nhỏ. Các lãnh thổ đó đều có diện tích nhỏ với mức độ đô thị hóa ở mức rất cao, và một dân số thành thị chuyên biệt hoá trong một lĩnh vực kinh tế, tiêu thụ các nguồn tài nguyên nông nghiệp từ bên ngoài, phản ánh sự khác biệt giữa mật độ dân số cao và nạn nhân mãn.
Các thành phố có mật độ dân số rất cao thường được coi cũng có tình trạng nhân mãn, dù nghĩa rộng của thuật ngữ này tuỳ trường hợp dựa trên các yếu tố như chất lượng nhà ở và hạ tầng hay khả năng tiếp cận nguồn tài nguyên. Đa số các thành phố có mật độ dân số lớn nhất nằm ở phía nam và đông Á, dù Cairo và Lagos ở Châu Phi cũng thuộc số này.
Tuy nhiên, dân số thành thị phụ thuộc nhiều vào định nghĩa sử dụng tại vùng đô thị: các mật độ sẽ cao hơn khi tính riêng trung tâm đô thị như cách thường tính toán hiện nay so với khi cộng cả dân số các vùng ngoại ô, theo khái niệm cộng dồn hay vùng thành thị, thỉnh thoảng định nghĩa vùng thành thị bao gồm cả các thành phố bên cạnh.