Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. I haven’ visited any castles or palaces in VietNam before. However, I know some of the most famous ones such as Hue Imperial Citadel, the Thang Long Imperial Citadel, and the Ho Dynasty Citadel. These historical sites are significant because they showcase the country's rich history and cultural heritage.
(Tôi chưa từng đến thăm bất kỳ lâu đài hay cung điện nào ở Việt Nam trước đây. Tuy nhiên, tôi biết một số địa điểm nổi tiếng nhất như Cố đô Huế, Hoàng thành Thăng Long và Thành nhà Hồ. Những di tích lịch sử này rất có ý nghĩa vì chúng thể hiện di sản văn hóa và lịch sử phong phú của đất nước.)
2. I haven’t seen this palace before, but I guess it is the Hue Imperial Citadel.
(Tôi chưa nhìn thấy cung điện này bao giờ, nhưng tôi đoán đó là Hoàng thành Huế.)
1. The Crazy House is the most original and clever home because of its surrealistic and unique design that incorporates natural elements and animal motifs.
2. The living sculptures made by Gregory Kloehn are the most useful from a social point of view because they provide affordable housing solutions for homeless people using recycled materials.
3. I would like to live in the shipping container housing in Brighton because it offers a cozy and private space that is affordable and sustainable.
4. I would not like to live in the Crazy House because its unconventional design may not be practical for everyday living, and may not offer enough privacy or storage space.
1. I often read news on social media platforms, news apps, or websites.
(Tôi thường đọc tin tức trên các nền tảng mạng xã hội, ứng dụng tin tức hoặc trang web.)
2. My favourite news section is Culture.
(Phần tin tức yêu thích của tôi là Văn hóa.)
- In my opinion, too much time spent on social media and games is the most likely to cause arguments in the family. For example, I have one younger brother, he is 14 years old, and he really likes playing on his smartphone. He can spend all of his free time using smartphone for entertainment and games. As a result, he ignores his studying and my mom and my dad have to force him to study a lot but he doesn't like it. This makes my parents angry and unsatisfied. They always shout at my brother, and he is becoming more and more aggressive. Therefore, my family always has an argument about this problem.
(Theo tôi, dành quá nhiều thời gian cho mạng xã hội và chơi game là nguyên nhân dễ gây ra cãi vã nhất trong gia đình. Ví dụ tôi có một em trai, em ấy 14 tuổi và em ấy rất thích chơi điện thoại thông minh. Anh ấy có thể dành toàn bộ thời gian rảnh của mình để sử dụng điện thoại thông minh để giải trí và chơi game. Kết quả là nó chểnh mảng học hành, bố mẹ phải ép nó học rất nhiều nhưng nó không chịu. Điều này khiến bố mẹ tôi tức giận và không hài lòng. Họ luôn quát mắng anh trai tôi và anh ấy ngày càng trở nên hung hăng hơn. Vì vậy, gia đình tôi luôn xảy ra tranh cãi về vấn đề này.)
- Some topics that cause arguments in families that I can think of are: what to see on TV, where to hang out, what kind of household appliance to buy, how to use money…
(Một số chủ đề hay gây tranh cãi trong gia đình mà tôi có thể nghĩ ra như: xem gì trên TV, đi chơi ở đâu, mua đồ gia dụng gì, sử dụng tiền như thế nào…)
A: What was the most enjoyable thing you did during the holiday?
B: I had a wonderful holiday with my family in DaLat city. We spent one week there to visit many tourist attractions. The most enjoyable thing that I did during my holiday was going sightseeing at the Valley of love.
A: Why?
B: It is one of the best places that attracts any visitors when they come to DaLat. My whole family can go around by hiring an electric car and enjoy many beautiful views and watch a lot of colorful flowers there. It's very interesting and relaxing.
A: And, what was the least enjoyable thing you did?
B: The least enjoyable thing that I did in DaLat was at the night market.
A: Why?
B: Because this is the first time that we come to DaLat, we walk to the market together to enjoy the fresh atmosphere. Because of the cold weather, I decided to buy a scarf for myself at the market. However, I have to pay three times as much as the normal price in Ho Chi Minh city. It was a little bit disappointing.
Tạm dịch:
A: Điều thú vị nhất bạn đã làm trong kỳ nghỉ là gì?
B: Tôi đã có một kỳ nghỉ tuyệt vời cùng gia đình tại thành phố Đà Lạt. Chúng tôi đã dành một tuần ở đó để tham quan nhiều địa điểm du lịch. Điều thú vị nhất mà tôi đã làm trong kỳ nghỉ của mình là đi tham quan Thung lũng tình yêu.
A: Tại sao?
B: Đó là một trong những nơi tốt nhất thu hút bất kỳ du khách nào khi họ đến Đà Lạt. Cả gia đình mình có thể thuê xe điện đi loanh quanh và tận hưởng nhiều cảnh đẹp và ngắm rất nhiều loài hoa rực rỡ ở đó. Nó rất thú vị và thư giãn.
A: Và, điều ít thú vị nhất mà bạn đã làm là gì?
B: Điều ít thú vị nhất mà tôi đã làm ở Đà Lạt là ở chợ đêm.
A: Tại sao?
B: Vì đây là lần đầu tiên chúng ta đến Đà Lạt nên chúng tôi cùng nhau đi dạo chợ để tận hưởng bầu không khí trong lành. Vì thời tiết lạnh, tôi quyết định mua một chiếc khăn quàng cổ cho mình ở chợ. Tuy nhiên, tôi phải trả gấp ba lần giá bình thường ở thành phố Hồ Chí Minh. Hơi thất vọng một chút.
Positive peer pressure is when your friends encourage you to do something that benefits you or others, or when you inspire each other to achieve common goals. Some examples of positive peer pressure are:
- Encouraging your friend to exercise regularly and join you in a fitness class.
- Supporting your friend who wants to quit smoking or drinking and avoiding situations where they might be tempted.
- Volunteering with your friends for a local charity or community project.
- Studying together and helping each other to understand difficult concepts or prepare for exams.
- Standing up to bullying or discrimination together and promoting a culture of respect and inclusion.
- Expressing your creativity and sharing your talents with each other, such as writing, singing, or drawing.
Positive peer pressure can build trust, self-esteem, and social skills, and foster a sense of belonging and purpose. It can also contribute to a healthier and more positive school or community culture.
1a. Which of the activities in the photos looks most fun?
(Hoạt động nào trong các bức ảnh trông thú vị nhất?)
I think the activity in the photo which looks most fun is going hiking. This is because while we go hiking over a long distance with our team, we can have some small talks and share everything together on the way.
(Tôi nghĩ rằng hoạt động trong ảnh trông thú vị nhất là đi bộ đường dài. Điều này là do trong khi chúng tôi đi bộ đường dài với nhóm của mình, chúng tôi có thể có một số cuộc trò chuyện nhỏ và chia sẻ mọi thứ cùng nhau trên đường đi.)
1b. Which of the activities in the photos looks most challenging?
(Hoạt động nào trong các bức ảnh có vẻ khó khăn nhất?)
In my opinion, the most challenging activity is climbing because I am extremely afraid of heights.
(Theo tôi, hoạt động thử thách nhất là leo núi vì tôi cực kỳ sợ độ cao.)
1c. Which of the activities in the photos looks most dangerous?
(Hoạt động nào trong các bức ảnh trông nguy hiểm nhất?)
Karting is the most dangerous activity. I have never seen this activity before; however, I can see the runners wearing a lot of protective clothes, so I think it's dangerous.
(Karting là hoạt động nguy hiểm nhất. Tôi chưa bao giờ thấy hoạt động này trước đây; tuy nhiên, tôi có thể thấy những người chạy bộ mặc rất nhiều quần áo bảo hộ, vì vậy tôi nghĩ điều đó rất nguy hiểm.)
2. Have you ever tried any of the adventure activities in exercise 1? If so, did you enjoy them? If not, would you like to try them?
(Bạn đã bao giờ thử bất kỳ hoạt động mạo hiểm nào trong bài tập 1 chưa? Nếu vậy, bạn có thích chúng không? Nếu chưa, bạn có muốn thử chúng không?)
I have never tried any of the adventure activities in exercise 1. Actually, I am not a brave person, so I usually avoid these activities.
(Tôi chưa bao giờ thử bất kỳ hoạt động mạo hiểm nào trong bài tập 1. Thực sự tôi không phải là người dũng cảm, vì vậy tôi thường tránh những hoạt động này.)
1.
A: Which ethnic groups are you in contact with most often?
(Những nhóm dân tộc nào bạn tiếp xúc thường xuyên nhất?)
B: The ethnic group I am in contact with most often is Kinh because I was born in city and most of them live here, too.
(Nhóm dân tộc mà tôi tiếp xúc thường xuyên nhất là người Kinh vì tôi sinh ra ở thành phố và hầu hết họ cũng sống ở đây.)
A: Can you tell me what is most special about them?
(Bạn có thể cho tôi biết điều gì đặc biệt nhất về họ không?)
B: The Kinh uses the official language of Vietnam, Vietnamese, as the main language. In Vietnamese society, the Kinh have played a vital part in Vietnamese culture and tradition as well as developing the economy.
(Người Kinh sử dụng ngôn ngữ chính thức của Việt Nam là tiếng Việt làm ngôn ngữ chính. Trong xã hội Việt Nam, người Kinh đã đóng một vai trò quan trọng trong văn hóa và truyền thống Việt Nam cũng như phát triển nền kinh tế.)
2.
A: How are weddings held in your family?
(Đám cưới được tổ chức trong gia đình bạn như thế nào?)
B: The groom’s family and the bride’s family will meet each other to choose the best day for them to celebrate their wedding party. On the wedding day, the groom’s family and relatives go to the bride’s house bringing a lot of gifts wrapped in red papers. Ladies and women are all dressed in Ao Dai. Men could be in their suits or men traditional Ao Dai. The couple should pray before the altar ask their ancestors for permission for their marriage, then express their gratitude to both groom and bride’s parents for raising and protecting them.
(Nhà trai và nhà gái sẽ gặp nhau để chọn ngày tốt nhất để tổ chức tiệc cưới. Trong ngày cưới, nhà trai và họ hàng sang nhà gái mang theo rất nhiều lễ vật được gói trong giấy đỏ. Các bà các cô xúng xính áo dài. Nam giới có thể mặc vest hoặc áo dài nam truyền thống. Trước bàn thờ, đôi uyên ương nên khấn trước bàn thờ xin phép tổ tiên, sau đó bày tỏ lòng biết ơn đối với cha mẹ cô dâu và chú rể đã nuôi nấng, che chở.)
A: What customs do you find the most meaningful?
(Phong tục nào bạn thấy ý nghĩa nhất?)
B: I like the moment when they bow their heads to each other to show their gratitude and respect toward their soon-to-be husband or wife. I also like the moment when their parents take turns to share their experience and give blessings. For me, it’s extremely meaningful.
(Tôi thích khoảnh khắc họ cúi đầu chào nhau để bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng đối với người chồng người vợ sắp cưới của mình. Tôi cũng thích khoảnh khắc khi cha mẹ của họ thay phiên nhau chia sẻ kinh nghiệm của họ và ban phước lành. Đối với tôi, nó vô cùng ý nghĩa.)