Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.
A: Which ethnic groups are you in contact with most often?
(Những nhóm dân tộc nào bạn tiếp xúc thường xuyên nhất?)
B: The ethnic group I am in contact with most often is Kinh because I was born in city and most of them live here, too.
(Nhóm dân tộc mà tôi tiếp xúc thường xuyên nhất là người Kinh vì tôi sinh ra ở thành phố và hầu hết họ cũng sống ở đây.)
A: Can you tell me what is most special about them?
(Bạn có thể cho tôi biết điều gì đặc biệt nhất về họ không?)
B: The Kinh uses the official language of Vietnam, Vietnamese, as the main language. In Vietnamese society, the Kinh have played a vital part in Vietnamese culture and tradition as well as developing the economy.
(Người Kinh sử dụng ngôn ngữ chính thức của Việt Nam là tiếng Việt làm ngôn ngữ chính. Trong xã hội Việt Nam, người Kinh đã đóng một vai trò quan trọng trong văn hóa và truyền thống Việt Nam cũng như phát triển nền kinh tế.)
2.
A: How are weddings held in your family?
(Đám cưới được tổ chức trong gia đình bạn như thế nào?)
B: The groom’s family and the bride’s family will meet each other to choose the best day for them to celebrate their wedding party. On the wedding day, the groom’s family and relatives go to the bride’s house bringing a lot of gifts wrapped in red papers. Ladies and women are all dressed in Ao Dai. Men could be in their suits or men traditional Ao Dai. The couple should pray before the altar ask their ancestors for permission for their marriage, then express their gratitude to both groom and bride’s parents for raising and protecting them.
(Nhà trai và nhà gái sẽ gặp nhau để chọn ngày tốt nhất để tổ chức tiệc cưới. Trong ngày cưới, nhà trai và họ hàng sang nhà gái mang theo rất nhiều lễ vật được gói trong giấy đỏ. Các bà các cô xúng xính áo dài. Nam giới có thể mặc vest hoặc áo dài nam truyền thống. Trước bàn thờ, đôi uyên ương nên khấn trước bàn thờ xin phép tổ tiên, sau đó bày tỏ lòng biết ơn đối với cha mẹ cô dâu và chú rể đã nuôi nấng, che chở.)
A: What customs do you find the most meaningful?
(Phong tục nào bạn thấy ý nghĩa nhất?)
B: I like the moment when they bow their heads to each other to show their gratitude and respect toward their soon-to-be husband or wife. I also like the moment when their parents take turns to share their experience and give blessings. For me, it’s extremely meaningful.
(Tôi thích khoảnh khắc họ cúi đầu chào nhau để bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng đối với người chồng người vợ sắp cưới của mình. Tôi cũng thích khoảnh khắc khi cha mẹ của họ thay phiên nhau chia sẻ kinh nghiệm của họ và ban phước lành. Đối với tôi, nó vô cùng ý nghĩa.)
1. blood, brain, heart, intestine, kidney, lung, muscle, rib, spine, stomach
(máu, não, tim, ruột, thận, phổi, bắp thịt, xương sườn, xương sống, dạ dày)
2. cheek, chin, eyelid, eyebrow, forehead, jaw, neck, scalp, skull, throat
(má, cằm, mí mắt, lông mày, trán, hàm, cổ, da đầu, sọ, họng)
3. elbow, nail, shoulder, thumb, wrist
(khuỷu tay, móng tay, vai, ngón tay cái, cổ tay)
4. ankle, bottom, calf, knee, shin, thigh
(mắt cá chân, mông, bắp chân, đầu gối, ống quyển, đùi)
Read the following article about ice-skating. Choose the most suitable heading from the list A-I for each part (1-8) of the article.
A. Prepare yourself
B. The benefits of the sport
C. When things go wrong
D. Different skating techniques
E. A change in approach
F. The right attitude
G. Moving off
H. Holding your body correctly
I. How it all started
1...I...
Ice skating has a history of thousands of years. Archaelogists have discovered skates made from animal bone. It seems that bone skates were used until the introduction of iron into Scandinavia about the year 200 AD. Among the Scandinavian upper classes, skating was seen as an essential skill.
2....E...
In the early 20th century, skating was stylish and reserved, but at the 1924 Winter Olympics, 11-year-old Sonja Henie introduced a more athletic attitude which inspired a new wave of popularity. Nowadays art and athletics are combined and modern skating is both graceful and physically demanding.
3....H..
For the beginner, balance and control are still important and speed can only increase with proficiency. The position of your body plays a great part in the balance. Legs slightly bowed and the knees bent keep the body weight centred; in effect the body leans slightly forward in this position. For skating, probably more than any other sport or recreation, relaxation is vital.
4....G..
For the starting position, the heels shoould almost be touching and the feet should be turned outwards. While pushing forward with the back foot, you make a very small movement with the other foot. Fairly easy, isn't it? If you can keep this up for a while, you can then slowly increase the length of your movements as you gain experience.
5..C....
Knowing how to fall must be learned among the skater's first skills. Even the best of the professionals fall. In order to fall without injury, you should be as relaxed as possible. In this way the shock of hitting the ice is lessened. To get up, use your hands to get into a kneeling position, then stand.
6....D..
Once you have learned to move on the ice with confidence, there are various styles to be practised - figure skaing, free style, distance, speed, skating in pairs and so on - but the basis of them all, and by far the best approach, is first to learn figure skating and then elementary freestyle. With proper guidance available at most of the ice rinks troughout the country, the basic figures can soon be learned and the turns, jumps and spins of elementary free style will soon follow.
7...A...
If you look at any good or professional skater, you will see how relaxed they are and how easily they move. To achieve this an expertise programme should be regularly practised. It can be dangerous to skate with a stiff body and warm-up exercises should at least include those for the legs, back and shoulders, with special emphasis on the ankles and knees. After a long or intense session, the same exercises should be used afterwards to avoid stiffness.
8..B....
Skating improves balance, co-ordination, relaxation and movement. It improves heart and lung activity and generally strengthens the body. Combined with swimming or jogging, it provides a great programme for all-round health and fitness.
A. Before you are 20: be born, be brought up (by), grow up, go to university, start a school.
(Trước khi bạn 20 tuổi: được sinh ra, lớn lên (bởi), lớn lên, đi học đại học, bắt đầu đi học.)
B. From 20 to 40: buy a house or a flat, fall in love, get married, get engaged, get your first job, learn to drive, leave school, leave home, start a family, go to university.
(Từ 20 đến 40: mua nhà hoặc căn hộ, yêu, kết hôn, đính hôn, có công việc đầu tiên, học lái xe, nghỉ học, rời khỏi nhà, lập gia đình, vào đại học.)
C. From 40 to 60: get divorced, split up, have a change of career, start a business
(Từ 40 đến 60 tuổi: ly hôn, chia tay, thay đổi nghề nghiệp, lập nghiệp)
D. Over 60: retire, pass away, settle down, become a grandparent.
(Trên 60 tuổi: nghỉ hưu, qua đời, an cư lạc nghiệp, lên chức ông bà.)
E. At any age: move house, inherit (money, a house, etc.), emigrate.
(Ở mọi lứa tuổi: chuyển nhà, thừa kế (tiền, nhà, v.v.), di cư.)
1. c
2. c
3. c
4. b
5. a
6. c
7. b