Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
So sánh | Gang | Thép
| Đồng | Nhôm |
Cứng | Cứng | Cứng | ||
Dẻo | Không dẻo | Dẻo | Tính dẻo cao | Tính dẻo cao |
Khả năng biến dạng | Không rèn, dập được nhưng đúc tốt | Biến dạng dẻo | Độ bền cao | Dễ uốn |
Tính giòn | Giòn | Không giòn | Không giòn | Không giòn |
Màu sắc | Màu xám | Màu xám trắng | Màu vàng, hơi ngả đỏ | Màu trắng |
Hợp kim đồng có đặc tính chống ăn mòn tốt trong môi trường bình thường.
- So với phương pháp đúc trong khuôn cát thì đúc trong khuôn kim loại có chất lượng sản phẩm tốt hơn, khuôn có thể tái sử dụng nhiều lần.
- Phương pháp rèn tự do có tính linh hoạt cao còn rèn khuôn có độ chính xác và năng suất cao.
- Phương pháp hàn hồ quang so với hàn hơi thì hàn hơi gia công được sản phẩm mỏng và nhiệt độ nóng chảy thấp.
Kim loại và hợp kim của chúng | Tính chất | Công dụng |
Nhôm và hợp kim nhôm | Độ bền thấp, tính dẻo cao, chống ăn mòn tốt, có tính dẫn nhiệt và dẫn điện cao. | Chế tạo máy bay, thiết bị ngành hàng không, đóng tàu, gia công cơ khí, chế tạo khuôn mẫu. |
Đồng và hợp kim đồng | Màu vàng, hơi ngả đỏ tùy loại, có tính dẻo, độ bền cao, tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. | Sử dụng làm các ổ trượt, bánh răng, bánh vít. |
Nickel và hợp kim nickel | Màu trắng bạc, hơi ngả vàng nhẹ, có khả năng chống mài mòn tốt | Là thành phần quan trọng, không thể thiếu trong các loại thép không gỉ và nhiều hợp kim khác. |
Tham khảo:
- Tính dẫn nhiệt: thép kém hơn hợp kim đồng
- Tính dẫn điện: thép kém hơn hợp kim đồng
- Tính dẫn nhiệt: thép kém hơn hợp kim đồng
- Tính dẫn điện: thép kém hơn hợp kim đồng