Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Danh từ: chức năng: làm Chủ Ngữ, Vị Ngữ cho câu , làm tân ngữ cho ngoại động từ.
Y nghĩa : dùng để chỉ người, sự vật, hiện tượng, khái niệm, .....
VD: bàn , ghế, bảng, cặp, bài kiểm tra, ...
Động từ : chức năng : thường được làm vị ngữ trong câu.
Y nghĩa: dùng để biểu thị trạng thái, hành động, ...
VD: chạy, nhảy, chơi, xem phim ,...
Tính từ: chức năng : có thể dùng chủ ngữ hoặc vị ngữ trong câu.
Y nghĩa : dùng để chỉ đặc điểm, tính chất.
Vd : đẹp, xấu , giỏi, to, ...
Quan hệ từ : chức năng : ở giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
Y nghĩa : dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như so sánh, sở hữu, nhân quả,...
VD: càng ... càng, nhưng, nếu ... thì ,...
- danh từ : là những từ chỉ sự vật, hiện tương, khái niệm, ...
VD : cây , chó, mèo, thầy giáo, mưa, định luật....
- Động từ : là những từ chỉ trạng thái, hoạt động của con người, sự vật, hiện tượng
VD : chạy, nhảy, bay, hót,...
- Tính từ : là những từ chỉ màu sắc, tính chất, đặc điểm của con người, sự vật, hiện tương :
VD : lớn, đẹp , xanh lè, nhỏ...
-Quan hệ từ là những từ hoặc cặp từ bổ sung sắc thái quan hệ cho câu (định nghỉa này khó diễn tả lắm, xem các ví dụ dưới đây nhé:)
Có nhiều loại quan hệ từ :
+ Quan hệ từ sở hữu : của
+ Quan hệ từ chỉ nguyên nhân - kết quả : vì - nên ; bởi - nên.....
+ Quan hệ từ tăng tiến : càng...càng ( trời mưa càng to, sấm sét càng lớn)
+ Quan hệ từ tương phản : tuy - nhưng, mặc dù - nhưng....(tuy nó ốm nhưng nó vẫn siêng học)
+ Quan hệ từ so sánh : như, là...(nó đẹp như tiên)
+ Quan hệ từ mục đích : để, nhằm...(nhằm cải thiện đời sống, nhân dân đã tăng cường sản xuất)
+ Quan hệ từ giả thiết- kết quả (còn gọi là điều kiện- kết quả) : giá - thì ; nếu- thì...
1. Một số đại từ thường sử dụng: tôi, ta, tớ, tao, mày,...
2. Mình hơi yêu phần này, next nha >.<
3. Sâu: DT: Có một con sâu róm trên cành cây.
TT: Cái hố đó rất sâu.
Cuốc: ĐT: Ông tôi đang cuốc đất.
DT: Trong bụi rậm, chú chim cuốc kêu da diết,
Năm : TT: Theo mình thì ko có ^.^
ST: Hôm nay là thứ năm.
Khoan: DT: Đó là cái giếng khoan.
Đt: Bác ấy khoan mấy lỗ trên tường.
4.
- của: quan hệ từ sở hữu
- như: quan hệ từ để ví, so sánh.
- vì...nên: cặp quan hệ từ chỉ nguyên nhân - kết quả
\(1\)
Chúng tôi ngồi vào bàn \(\left(1\right)\) để bàn \(\left(2\right)\) một công việc rất quan trọng .
bàn \(\left(1\right)\) : danh từ
bàn \(\left(2\right)\) : động từ
??? sao lại Những câu hát than thân ?? :v?
bàn là danh từ: Tôi đập gẫy cái bàn :V
bàn là động từ: Chúng tôi bàn bạc.
sâu là danh từ: Con sâu bò. :V
sâu là tính từ: Cái hố rất sâu.
năm là danh từ: Năm nay là năm bnh?
Năm là số từ: Tôi có năm acc clone :v.
Ý nghĩa của danh từ,động từ,tính từ là: biểu thị người,sự vật,hoạt động,tính chất
Ý nghĩa của quan hệ từ:biểu thị ý nghĩa quan hệ
Chức năng của danh từ động từ tính từ :có khả năng làm thành phần cụm từ của câu
Chức năng của quan hệ từ :liên kết các thành phần của cụm từ,của câu.
- Về ý nghĩa:
+Quan hệ từ: Biểu thị ý nghĩa quan hệ( như sử hữu, so sánh, nhân quả, đối lập...)
+Danh từ, động từ, tính từ: biểu thị người, sự vật, hiện tượng ( danh từ); Hoạt động, quá trình( động từ); Tính chất, trạng thái( tính từ)
- Về chức năng:
+ Quan hệ từ: Nối kết các thành phaanfcuar cụm từ, câu trong đoạn văn
+ Có khả năng làm thành phần của cụm từ, của câu