K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 12 2021

Số nguyên tử O = 0,15. 6.1023 = 9.1022

30 tháng 12 2021

Chắc thế á bạn :D

Để mình check lại rồi báo cho bạn sau nhé

5 tháng 2 2021

\(n_{H_2SO_4} = \dfrac{8}{98} = 0,082(mol)\)

Số mol nguyên tử oxi = \(4n_{H_2SO_4} = 0,082.4 = 0,328(mol)\\\)

Số mol phân tử oxi = \(2n_{H_2SO_4} = 0,082.2 = 0,164(mol)\)

4 tháng 1 2022

CO2 -> C + O2

 0.1              0.1

nO = 2nO2 = 2\(\times\)0.1 = 0.2 mol 

5 tháng 12 2021

a, \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{42,75}{342}=0,125\left(mol\right)\)

\(n_O=12n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=1,5\left(mol\right)\)

5 tháng 12 2021

b, \(n_{O\left(Al_2O_3\right)}=3n_{Al_2O_3}=2n_{O\left(Al_2\left(SO_4\right)_3\right)}=3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{Al_2O_3}=1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=102\left(g\right)\)

21 tháng 7 2017

Trong 16g khí oxi có 16/16 = 1 mol nguyên tử oxi và 16/32 = 0,5 mol phân tử oxi

28 tháng 11 2021

Bài 1. 

-0,1 mol nguyên tử H = 0,1. 6 . 10 23  = 0,6. 10 23  hoặc 0,1N nguyên tử H.

- 0,15 mol phân tử  C O 2  = 0,15. 6 . 10 23 =0,9.  10 23  hoặc 0,15N phân tử  C O 2 .

- 10 mol phân tử  H 2 O  = 10.  6 . 10 23  = 60.  10 23  hoặc 10N phân tử  H 2 O .

- 0,01 mol phân tử  H 2 = 0,01. 6 . 10 23  = 0,06.  10 23  hoặc 0,01N phân tử  H 2 .

28 tháng 11 2021

bài 2 có chx ạ

Câu 11: Đốt cháy một phi kim trong khí oxi sinh ra chất khí có mùi hắc, gây hoA. 2S + 3O2 → 2SO3 B. S + O2 → SO2C. 4P + 5O2 → 2P2O5 D. C + O2 →CO2Câu 12: Trong 16g khí oxi có bao nhiêu nguyên mol nguyên tử oxi và bao nhiêu mol phân tử oxi?A. 1 mol nguyên tử oxi và 1 mol phân tử oxiB. 1 mol nguyên tử oxi và 0,5 mol phân tử oxiC. 0,5 mol nguyên tử oxi và 1 mol phân tử oxiD. 0,5 mol nguyên tử oxi và 0,5 mol phân tử oxi Câu 13: Tỉ khối hơi của oxi với nitơ...
Đọc tiếp

Câu 11: Đốt cháy một phi kim trong khí oxi sinh ra chất khí có mùi hắc, gây ho

A. 2S + 3O2 → 2SO3 B. S + O2 → SO2

C. 4P + 5O2 → 2P2O5 D. C + O2 →CO2

Câu 12: Trong 16g khí oxi có bao nhiêu nguyên mol nguyên tử oxi và bao nhiêu mol phân tử oxi?

A. 1 mol nguyên tử oxi và 1 mol phân tử oxi

B. 1 mol nguyên tử oxi và 0,5 mol phân tử oxi

C. 0,5 mol nguyên tử oxi và 1 mol phân tử oxi

D. 0,5 mol nguyên tử oxi và 0,5 mol phân tử oxi

 

Câu 13: Tỉ khối hơi của oxi với nitơ là:

A. 1,12 B. 1,13 C. 1,14 D. 1,15

Câu 14: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất.

A. Khí oxi tan trong nước B. Khí oxi ít tan trong nước

C. Khí oxi khó hóa lỏng D. Khí oxi nhẹ hơn nước

Câu 15: Phản ứng dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:

A. CH4 + O2 → 2CO2 + H2O B. CaCO3 → CO2 + CaO

C. Ba + O2 → BaO D. 2KClO3 → 2KCl + O2

Câu 16: Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại M hóa trị (II) thành oxi phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là kim loại nào dưới đây?

A. Zn B. Mg C. Ca D. Ba

Câu 17: Khi oxi hóa 2 gam một kim loại M thu được 2,54 gam oxit, trong đó M có hóa trị (IV). M là kim loại nào sau đây? (trong ngoặc là nguyên tử khối của kim loại)

A. Fe (56) B. Mn (55) C. Sn (118,5) D. Pb (207)

Câu 18: Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp

A. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 B. CaO + H2O → Ca(OH)2

C. CaCO3 → CaO +CO2 D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sự oxi hóa là sự tác dụng của đơn chất với oxi

B. Sự oxi hóa là sự tác dụng của hợp chất với oxi

C. Sự oxi hóa là sự tác dụng của đơn chất hoặc hợp chất với oxi

D. Sự oxi hóa là sự tác dụng của chất đó với oxi đơn chất hoặc với kim loại

Câu 20: Ứng dụng chính của khí oxi

A. Sự hô hấp B. Sự đốt nhiên liệu

C. Dùng trong phản ứng hóa hợp D. Cả A&B

2
20 tháng 2 2022

Bạn Linh làm sai 1 số câu nên mình chỉnh lại nha.

Câu 12: Trong 16g khí oxi có bao nhiêu nguyên mol nguyên tử oxi và bao nhiêu mol phân tử oxi?

A. 1 mol nguyên tử oxi và 1 mol phân tử oxi

B. 1 mol nguyên tử oxi và 0,5 mol phân tử oxi

C. 0,5 mol nguyên tử oxi và 1 mol phân tử oxi

D. 0,5 mol nguyên tử oxi và 0,5 mol phân tử oxi

Câu 14: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất.

A. Khí oxi tan trong nước B. Khí oxi ít tan trong nước

C. Khí oxi khó hóa lỏng D. Khí oxi nhẹ hơn nước

Câu 16: Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại M hóa trị (II) thành oxi phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là kim loại nào dưới đây?

A. Zn B. Mg C. Ca D. Ba

Gọi công thức của oxit là MO

Vì khối lượng oxi bằng 40% khối lượng của M nên\(\dfrac{16}{M}.100=40\Rightarrow M=40\)

→ Kim loại là Ca

20 tháng 2 2022

Câu 10: Chọn đáp án đúng

A. Oxi không có khả năng kết hợp với chất hemoglobin trong máu

B. Khí oxi là một đơn chất kim loại rất hoạt động

C. Oxi nặng hơn không khí D. Oxi có 3 hóa trị

Câu 11: Đốt cháy một phi kim trong khí oxi sinh ra chất khí có mùi hắc, gây ho

A. 2S + 3O2 → 2SO3 B. S + O2 → SO2

C. 4P + 5O2 → 2P2O5 D. C + O2 →CO2

Câu 12: Trong 16g khí oxi có bao nhiêu nguyên mol nguyên tử oxi và bao nhiêu mol phân tử oxi?

A. 1 mol nguyên tử oxi và 1 mol phân tử oxi

B. 1 mol nguyên tử oxi và 0,5 mol phân tử oxi

C. 0,5 mol nguyên tử oxi và 1 mol phân tử oxi

D. 0,5 mol nguyên tử oxi và 0,5 mol phân tử oxi

 

Câu 13: Tỉ khối hơi của oxi với nitơ là:

A. 1,12 B. 1,13 C. 1,14 D. 1,15

Câu 14: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất.

A. Khí oxi tan trong nước B. Khí oxi ít tan trong nước

C. Khí oxi khó hóa lỏng D. Khí oxi nhẹ hơn nước

Câu 15: Phản ứng dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:

A. CH4 + O2 → 2CO2 + H2O B. CaCO3 → CO2 + CaO

C. Ba + O2 → BaO D. 2KClO3 → 2KCl + O2

Câu 16: Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại M hóa trị (II) thành oxi phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là kim loại nào dưới đây?

A. Zn B. Mg C. Ca D. Ba

Câu 17: Khi oxi hóa 2 gam một kim loại M thu được 2,54 gam oxit, trong đó M có hóa trị (IV). M là kim loại nào sau đây? (trong ngoặc là nguyên tử khối của kim loại)

A. Fe (56) B. Mn (55) C. Sn (118,5) D. Pb (207)

Câu 18: Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp

A. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 B. CaO + H2O → Ca(OH)2

C. CaCO3 → CaO +CO2 D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sự oxi hóa là sự tác dụng của đơn chất với oxi

B. Sự oxi hóa là sự tác dụng của hợp chất với oxi

C. Sự oxi hóa là sự tác dụng của đơn chất hoặc hợp chất với oxi

D. Sự oxi hóa là sự tác dụng của chất đó với oxi đơn chất hoặc với kim loại

Câu 20: Ứng dụng chính của khí oxi

A. Sự hô hấp B. Sự đốt nhiên liệu

C. Dùng trong phản ứng hóa hợp D. Cả A&B

5 tháng 9 2019

- 0,1 mol nguyên tử H = 0,1. 6 . 10 23  = 0,6. 10 23  hoặc 0,1N nguyên tử H.

- 0,15 mol phân tử  C O 2  = 0,15. 6 . 10 23 =0,9.  10 23  hoặc 0,15N phân tử  C O 2 .

- 10 mol phân tử  H 2 O  = 10.  6 . 10 23  = 60.  10 23  hoặc 10N phân tử  H 2 O .

- 0,01 mol phân tử  H 2 = 0,01. 6 . 10 23  = 0,06.  10 23  hoặc 0,01N phân tử  H 2 .

- 0,24 mol nguyên tử Fe = 0,24. 6 . 10 23  = 1,44.1 10 23  hoặc 0,24N nguyên tử Fe.

- 1,44 mol nguyên tử C = 1,44.  6 . 10 23  = 8,64.1 10 23  hoặc 1,44N nguyên tử C

23 tháng 7 2016

Vì phân tử khối = 342  đvC

=> 2.MAl+3.MS + x.MO =342 

=> x= (342 - 2*27-3*32 )/16=12.

24 tháng 2 2022

mO = 25,8% . 62 = 16 (g)

nO = 16/16 = 1 (mol)

Số phân tử O: 1 . 6.10^23 = 6.10^23 (phân tử)

mNa = 62 - 16 = 46 (g)

nNa = 46/23 = 2 (mol)

Số phân tử Na: 2 . 6.10^23 = 12.10^23 (phân tử)

24 tháng 2 2022

ta có công thức :NaxOy

x=\(\dfrac{62.\left(100-25,8\right)}{23}\)=2

y=\(\dfrac{62.25,8}{16}\)=1

=>CTHH Na2O