K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 12 2021
1,5 mol  
29 tháng 12 2021

ũa vẫn cày è._.?

3 tháng 12 2021

m H2O = 36 g; MH2O= 18 g/mol

=> nH2O = 2 mol

ta có 1 phân tử nước chứa 2 nguyên tử hidro

=> 1 mol phân tử nước chứa 2 mol nguyên tử hidro

=> 2 mol phân tử nước chứa 4 mol nguyên tử hidro

3 tháng 12 2021

đáp án là 4 mol ấy ạ

22 tháng 3 2022

n H2O=\(\dfrac{6.10^{23}}{6.10^{23}}\)=1mol

=>n H=0,5 mol

=>số nt H =0,5.6.1023=3.1023

22 tháng 3 2022

\(n_{H_2O}=\dfrac{6.10^{23}}{6.10^{23}}=1\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{H_2}=2n_{H_2O}=2.1=2\left(mol\right)\)

Câu 6. Số mol nguyên tử hiđro có trong 36g nước làA. 1 mol .          B. 1,5 mol .             C. 2 mol  .           D. 4 mol .Câu 7. Trong số các chất sau, chất làm quỳ tím chuyển xanh làA. H2O                        B.H3PO4                  C.Ca(OH)2                                          D.Na2SO4Câu 8. Hòa tan hoàn toàn 1,625 gam kim loại M hóa trị II vào dung dịch axit clohiđric HCl thu được 0,56 lít khí hiđro (đktc). Kim loại M đã dùng làA....
Đọc tiếp

Câu 6. Số mol nguyên tử hiđro có trong 36g nước là

A. 1 mol .          

B. 1,5 mol .             

C. 2 mol  .           

D. 4 mol .

Câu 7. Trong số các chất sau, chất làm quỳ tím chuyển xanh là

A. H2O                        B.H3PO4                  C.Ca(OH)2                                          D.Na2SO4

Câu 8. Hòa tan hoàn toàn 1,625 gam kim loại M hóa trị II vào dung dịch axit clohiđric HCl thu được 0,56 lít khí hiđro (đktc). Kim loại M đã dùng là

A. Ca              

B. Fe

C. Mg                        

D. Zn                                            

Câu 9. Để số phân tử H2 bằng số phân tử SO2 có trong 1,12 lít khí SO2 - đktc cần phải lấy khối lượng H2

A. 1 gam

B. 0,1 gam

C. 2 gam

D. 0,2 gam

Câu 10. Trong các phương án sau, phương án có các chất đều phản ứng với H2  là

A.Cu, CO, NaCl                                                         B.Fe2O3, O2, CuO

C. FeO, H2O, CuO                                                     D. HCl, NaCl, CuO

Câu 11. Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 80g/mol. Thành phần các nguyên tố theo khối lượng trong A là: 80% Cu và 20% O. Công thức hóa học của A là

A. Cu2O

B. CuO

C. CuO2

D. Cu2O3

Câu 12. Trong giờ thực hành thí nghiệm một học sinh đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong 1,12 lít oxi (đktc). Sau phản ứng

A. lưu huỳnh dư

B. oxi thiếu

C. lưu huỳnh thiếu

D. oxi dư

Câu 13.  Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C với O là: mc: mo= 3:8. X có công thức phân tử  nào sau đây?

A. CO

B. CO2 

C. CO3

D. C3O8

Câu 14. Dùng khí H2 khử hỗn hợp PbO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Hỏi nếu thu được 52,6 gam hỗn hợp 2 kim loại, trong đó khối lượng Pb gấp 3,696 lần khối lượng Fe thì cần dùng bao nhiêu lít H2 (đktc)?

A. 4,48 lít.

B. 17,92 lít

C. 11,2 lít

D. 22,4 lít

Câu 15. Khí SO3 hợp nước tạo ra dung dịch H2SO4. Nếu hiệu suất của phản ứng là 95% thì khối lượng H2SO4 thu được khi cho 40 kg SO3 hợp nước là bao nhiêu?

A. 49 kg                                      

B. 46,55 kg                            

C. 51,58 kg                       

D. 31 kg

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Trong các oxit sau đây: SO, CuO, Na2O, CaO, CO2, Al2O3, MgO, S, CO2. Oxit nào tác dụng được với nước, viết PTHH

Câu 2: Viết phương trình hoá học biểu diễn các biến hoá sau và cho biết mỗi phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào?

a/ Na  Na2O NaOH 

b/ P    P2O5  H3PO4                                                                                                            

c/  KMnO4  O2  CuO  H2O  KOH         

d/  CaCO3  CaO  Ca(OH)2  CaCO3                                                                 

Câu 3: Cho các CTHH sau: Al2O3, SO3, CO2, CuO, H2SO4, KOH, Ba(OH)2, ZnSO4, Na2SO4, NaHCO3, K2HPO4, Ca(HSO4)2, H3PO4, CaCl2. Hãy cho biết mỗi chất trên thuộc loại hợp chất nào? Gọi tên từng hợp chất.

 Câu 4: Trình bày phương pháp nhận biết được các chất trong mỗi lọ

a. Có 4 dd: HCl, NaOH, NaCl và Ca(OH)2.

b. Có 4 chất rắn: P2O5, Na2O, NaCl, CaCO3,

c. Có 4 chất khí: Không khí, O2, H2, CO2.

Câu 5: Đốt cháy 6,2g Photpho trong bình chứa 6,72lít (đktc) khí oxi tạo thành điphotphopentaoxit (P2O5). Tính khối lượng P2O5 tạo thành.

Câu 6. Hãy tính

a. Số gam NaOH trong 300ml dung dịch NaOH 4% (D= 1,25)

b. Số mol H2SO4 trong 450 gam dung dịch H2SO4 0,5M (D= 1,5)

Câu 7. Cho 11,2 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HCl 7,3% vừa đủ

a. Tính thể tích H2 tạo thành ở đk

b. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng

c. Tính C% của dung dịch sau phản ứng

Câu 8. Cho biết khối lượng mol một oxit kim loại là 160 gam thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công thức hoá học, gọi tên của oxit đó.

Câu 9:  Hoà tan 19,5 g kẽm bằng  dung dich axit clohiđric

a. Thể tích khí H2 sinh ra (đktc)?

b. Nếu dùng thể tích H2 trên để khử 19,2 g sắt III oxit thì thu được bao nhiêu g sắt?

cÁc bạn giúp mình vs

3
2 tháng 8 2021

Câu 6. Số mol nguyên tử hiđro có trong 36g nước là

A. 1 mol .          

B. 1,5 mol .             

C. 2 mol  .           

D. 4 mol .

Câu 7. Trong số các chất sau, chất làm quỳ tím chuyển xanh là

A. H2O                        B.H3PO4                  C.Ca(OH)2                                          D.Na2SO4

Câu 8. Hòa tan hoàn toàn 1,625 gam kim loại M hóa trị II vào dung dịch axit clohiđric HCl thu được 0,56 lít khí hiđro (đktc). Kim loại M đã dùng là

A. Ca              

B. Fe

C. Mg                        

D. Zn                                            

Câu 9. Để số phân tử H2 bằng số phân tử SO2 có trong 1,12 lít khí SO2 - đktc cần phải lấy khối lượng H2 là

A. 1 gam

B. 0,1 gam

C. 2 gam

D. 0,2 gam

Câu 10. Trong các phương án sau, phương án có các chất đều phản ứng với H là

A.Cu, CO, NaCl                                                         B.Fe2O3, O2, CuO

C. FeO, H2O, CuO                                                     D. HCl, NaCl, CuO

Câu 11. Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 80g/mol. Thành phần các nguyên tố theo khối lượng trong A là: 80% Cu và 20% O. Công thức hóa học của A là

A. Cu2O

B. CuO

C. CuO2

D. Cu2O3

Câu 12. Trong giờ thực hành thí nghiệm một học sinh đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong 1,12 lít oxi (đktc). Sau phản ứng

A. lưu huỳnh dư

B. oxi thiếu

C. lưu huỳnh thiếu

D. oxi dư

Câu 13.  Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C với O là: mc: mo= 3:8. X có công thức phân tử  nào sau đây?

A. CO

B. CO2 

C. CO3

D. C3O8

Câu 14. Dùng khí H2 khử hỗn hợp PbO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Hỏi nếu thu được 52,6 gam hỗn hợp 2 kim loại, trong đó khối lượng Pb gấp 3,696 lần khối lượng Fe thì cần dùng bao nhiêu lít H2 (đktc)?

A. 4,48 lít.

B. 17,92 lít

C. 11,2 lít

D. 22,4 lít

Câu 15. Khí SO3 hợp nước tạo ra dung dịch H2SO4. Nếu hiệu suất của phản ứng là 95% thì khối lượng H2SO4 thu được khi cho 40 kg SO3 hợp nước là bao nhiêu?

A. 49 kg                                      

B. 46,55 kg                            

C. 51,58 kg                       

D. 31

 

Tự luận em chia từng bài nhé !

2 tháng 8 2021

6D

7C

8D 9B 10B 11B 12A

26 tháng 9 2021

Còn thiếu nguyên tử lưu huỳnh nha bn,

26 tháng 9 2021

Bn ghi rõ đề vào nha.

22 tháng 12 2020

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)

Bạn tham khảo nhé!

22 tháng 12 2020

Câu D (chắc chắn)

23 tháng 10 2021

a, \(NTK_A=14\cdot NTK_H=14\left(đvC\right)\) nên A là Nitơ (N)

b, Nguyên tử nitơ có 7 p và 7 e

23 tháng 10 2021

Theo bài:  \(\overline{M_A}=14\overline{M_H}=14\cdot1=14\left(đvC\right)\)

A là nguyên tố N(nitơ) nằm trong ô thứ 7, chu kì ll, nhóm VA.

\(p=e=7\) (hạt nguyên tử)

26 tháng 9 2021

\(M_H=98-32-16.4=2\left(đvC\right)\)

 ⇒ Có 2:1 = 2 ntử H trong 1 ptử H2SO4

26 tháng 9 2021

Gọi CTHH của axit sunfuric là: HxSO4

Ta có: \(M_{H_xSO_4}=98\left(đvC\right)\)

Mà \(M_{H_xSO_4}=M_H.x+M_S+M_O.4=98\left(đvC\right)\)

\(M_{H_xSO_4}=1.x+32+16.4=98\left(đvC\right)\)

\(M_{H_xSO_4}=x+32+64=98\left(đvC\right)\)

=> x = 2 

=> CTHH của axit sunfuric là: H2SO4

20 tháng 11 2021

Bài 1:

Ta có CTHH HC là \(X_2O\)

\(PTK_{X_2O}=2NTK_X+NTK_O=47PTK_{H_2}=47\cdot2=94\\ \Rightarrow2NTK_X=94-16=78\\ \Rightarrow NTK_X=39\left(đvC\right)\)

Vậy X là Kali (K)

Bài 2:

\(\left\{{}\begin{matrix}p+n+e=25\\n-\left(p+e\right)=1\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p+e=12\\n=13\end{matrix}\right.\)

Mà \(p=e\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=6\\n=13\end{matrix}\right.\)

Vậy \(n=13\)

20 tháng 11 2021

Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X và 1 nguyên tử nguyên tố O, và nặng hơn phân tử hidro 47 lần. X là nguyên tố : (Na = 23, Ca = 40, Mg =24, K = 39 ) Tổng số hạt trong một nguyên tử là 25

giải:

\(PTK_X=2.47=94\left(đvC\right)\)

gọi CTHH của hợp chất là \(X_2O\), ta có

\(2X+O=94\)

\(2X+16=94\)

\(\Leftrightarrow X=\left(94-16\right):2=39\left(đvC\right)\)

\(\Rightarrow X\) là \(K\left(Kali\right)\)

Tổng số hạt trong một nguyên tử là 25. Trong hạt nhân, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1. Số hạt notron là

tham khảo:

Tổng số hạt trong một nguyên tử của một nguyên tố hoá học A là 25

=> 2Z + N= 25 (1)

Số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 7

=> 2Z - N = 7 (2)

Từ (1), (2) => Z=P=E = 8 ; N=9

a) PTHH: 2 Na + 2 H2O -> 2 NaOH + H2

b) Theo Định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

mNa+mH2O=mNaOH +mH2

<=> mNa+ 36=80+3

<=>mNa= 47(g)

(Thật ram em xem lại nha, tính toán thì ra 47 gam, nhưng thực tế mà nói thì anh nghĩ ra 46 gam và 2 gam nước, coi lại chỗ KL nước he)

26 tháng 7 2021

\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)

\(b.\)

Bảo toàn khối lượng : 

\(m_{Na}=80+3-36=47\left(g\right)\)