Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số cách là số ước chung của 24 và 18.
Ta có \(ƯC\left(24;18\right)=\left\{1;2;3;6\right\}\)
Mà số tổ lớn hơn 1 nên có 3 cách chai tổ.
2 lần số bé là
12 + 18 = 30
Số bé là
30 : 2 = 15
Số lớn là
15 + 12 = 27
Tổng hai số là
15 + 27 = 42
Đáp số : 42
2 lần số bé là
12 + 18 = 30
Số bé là
30 : 2 = 15
Số lớn là
15 + 12 = 27
Tổng hai số là
15 + 27 = 42
Đáp số : 42
Số hs giỏi lớp 6A là:
14 . 32= 8 (HS)
Số HS khá lớp 6A là:
38 . 32= 12 (HS)
Số HS trung bình lớp 6A là
32-(8+12)= 12 (HS)
Tỉ số phần trăm số HS trung bình so với cả lớp là:
12.10032 % = 752 = 37,5 %
c1. ta có \(1339=13^1.103^1\) nên số các ước của 1339 là \(\left(1+1\right)\left(1+1\right)=4\)
( công thức là \(x=x_1^a.x_2^b\) với x1 x2 là số nguyên tố thì x có (a+1)(b+1) ước )
c2.. gọi số đó là \(\overline{abc}\) TH1 số đó có c là số 0 thì ta có
có 3 cách chọn a, 2 cách chọn b nên có 6 số chẵn có đuôi là 0
TH2 đuôi là 6 thì có 2 cách chọn a( a khác 0) và có 2 cách chọn b nên có 4 số có đuôi là 6
vậy tổng lại có 10 số chẵn lập từ 4 chữ số rtreen.
câu 3,
ta có UCLN(18,60)=6=2.3
áp dụng công thức ở câu a thì ta có 6 có 4 ước nên 18 và 60 có 4 ước chugn
Chia đều số học sinh nam và nữ vào các tổ nên số tổ là ước của \(18\)và \(27\). Số tổ nhiều nhất có thể chia là \(ƯCLN\left(18,27\right)\).
Phân tích thành tích các thừa số nguyên tố: \(18=2.3^2,27=3^3\)
Suy ra \(ƯCLN\left(18,27\right)=3^2=9\).
Do đó số tổ nhiều nhất có thể là \(9\).
Khi đó mỗi tổ có \(\frac{18}{9}=2\)nam và \(\frac{27}{9}=3\)nữ.
Ta có :
18 = 2 . 32
Có hai số nguyên là 2 và 3
Vậy số 18 có 2 số nguyên
Ta có : 18 = 2 . 32
Có hai số nguyên là 2 và 3
Vậy số 18 có 2 số nguyên
@_@