K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 12 2021

Tham khảo:

Sau khi đã tìm được người “bạn đời” cho mình, mực đực dùng một cái tua có chứa túi tinh trùng, được gọi là “cánh tay giao phối” để truyền tinh trùng vào con cái. ... Sau khi giao phối, con đực sẽ luôn bên cạnh canh giữ con cái cho đến lúc chúng đẻ trứng để đảm bảo không có một con đực nào khác đến thụ tinh.

1 tháng 12 2021

TK

Sau khi đã tìm được người “bạn đời” cho mình, mực đực dùng một cái tua có chứa túi tinh trùng, được gọi là “cánh tay giao phối” để truyền tinh trùng vào con cái. ... Sau khi giao phối, con đực sẽ luôn bên cạnh canh giữ con cái cho đến lúc chúng đẻ trứng để đảm bảo không có một con đực nào khác đến thụ tinh.

9 tháng 11 2021

Tham khảo!

Sau khi đã tìm được người “bạn đời” cho mình, mực đực dùng một cái tua có chứa túi tinh trùng, được gọi là “cánh tay giao phối” để truyền tinh trùng vào con cái. ... Sau khi giao phối, con đực sẽ luôn bên cạnh canh giữ con cái cho đến lúc chúng đẻ trứng để đảm bảo không có một con đực nào khác đến thụ tinh.

9 tháng 11 2021

Sau khi đã tìm được người “bạn đời” cho mình, mực đực dùng một cái tua có chứa túi tinh trùng, được gọi là “cánh tay giao phối” để truyền tinh trùng vào con cái. ... Sau khi giao phối, con đực sẽ luôn bên cạnh canh giữ con cái cho đến lúc chúng đẻ trứng để đảm bảo không có một con đực nào khác đến thụ tinh.

tham khảo

15 tháng 11 2018

Chúng đều thuộc ngành thân mềm nên có nên có những đặc điểm chung sau:

I - ĐẶC ĐIỂM CHUNG

Ngành Thân mềm có số loài rất lớn, sai khác nhau :

- Về kích thước, ốc nước ngọt (ốc gạo, ốc rạ...) chi nặng khoảng vài chục gam nhưng loài bạch tuộc Đại Tây Dương nặng tới 1 tấn.

-Về môi trường. Chủng phân bố ở độ cao hàng trăm mét (các loài ốc sên) trên các ao, hồ, sông, suối và biển cả, có loài ở dưới đáy biển sâu.

-Về tập tính. Chúng có hình thức sống : vùi lấp (trai, sò, ngao, ngán...) đến lối sống bò chậm chạp (các loài ốc), tới cách di chuyên tốc độ nhanh (như mực nang, mực ống).

Tuy thích nghi rộng như vậy, nhưng cấu tạo cơ thể thân mềm vẫn có các đặc điểm chung

Câu 20. Tập tính của ốc sên và mực. Câu 21. Cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của tôm sông. Câu 22. Các đại diện của lớp giáp xác, các đặc điểm khác của chúng. Câu 23. Vai trò của giáp xác. Câu 24. Môi trường sống, hình dạng cấu tạo của nhện. Câu 25. Tập tính của nhện. Câu 26. Các đại diện của nhện, môi trường sống, lối sống . Câu 27 . Vai trò của người nhện, các biện pháp phòng chống các hình...
Đọc tiếp

Câu 20. Tập tính của ốc sên và mực.

 

Câu 21. Cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của tôm sông.

 

Câu 22. Các đại diện của lớp giáp xác, các đặc điểm khác của chúng.

 

Câu 23. Vai trò của giáp xác.

 

Câu 24. Môi trường sống, hình dạng cấu tạo của nhện.

 

Câu 25. Tập tính của nhện.

 

Câu 26. Các đại diện của nhện, môi trường sống, lối sống .

 

Câu 27 . Vai trò của người nhện, các biện pháp phòng chống các hình nhện gây hại.

 

Câu 28. Đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển, sinh sản của châu chấu

.

Câu 29. Các đại diện của sâu bọ, môi trường sống của chúng.

 

Câu 30. Tập tính của sâu bọ.

 

Câu 31. Các biện pháp tiêu diệt sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường.

 

Câu 32. Hô hấp của trùng roi xanh, trùng biến hình, trùng giày.

 

Câu 33. Hô hấp của hải quỳ, sứa

.

Câu 34. Hô hấp của sán lá gan, giun đũa, giun đất.

 

Câu 35. Hô hấp của ốc sên, tôm, trai, mực .

 

Câu 36. Hô hấp của nhện và châu chấu.

 

Câu 37. Kiểu gì chuyển của trùng roi xanh, trùng biến hình, trùng giày.

 

Câu 38. Kiểu di chuyển của thủy tức, sứa, hải quỳ.

 

Câu 39. Kiểu gì chuyển của sán lá gan, giun đũa, giun đất.

 

Câu 40. Kiểu di chuyển của trai, ốc sên, mưc.

 

 

Câu 41. Kiểu gì chuyển của tôm , nhện, châu chấu.

 

Câu 42. Động vật được nhân nuôi.

 

Câu 43. Động vật làm hại thực vật, động vật hại hạt ngũ cốc.

 

Câu44. Động vật truyền bệnh gây hại cơ thể người và động vật,  thực vật.

 

Câu 45. Động vật có giá trị làm thuốc chữa bệnh.

 

Câu 46. Động vật có giá trị dinh dưỡng.

 

Câu 47. Động vật thụ phấn cho cây trồng.

 

Câu 48. Động vật tắt diệt các sâu hại.

 

Câu 49. Các bạn biện pháp bảo vệ,  phát triển giun đất.

 

Câu 50. Động vật có giá trị xuất khẩu.

mong người giúp em ạ ^^

0
9 tháng 12 2017

Câu 1 :

Tập tính của mực :

Ngoài tập tính săn mồi bằng cách rình bắt, hay phun “hỏa mù” che mắt kẻ thù để trốn chạy, mực còn có các tập tính sau:
— Chăm sóc trứng: Mực đẻ trứng thành chùm như chùm nho bám vào rong rêu, đẻ xong mực ở lại canh trứng. Thỉnh thoảng mực phun nước vào trứng để làm giàu ôxi cho trứng phát triển.
— Con đực có một tua miệng đảm nhiệm chức năng giao phối (tay giao phôi). Ớ một số loài, tay giao phối có thể đứt ra mang theo các bó tinh trùng bơi đến thụ tinh cho con cái.

9 tháng 12 2017

Câu 1.-Tập tính của mực:

+Bắt mồi và đưa vào miệng bằng tua miệng

+Phun hỏa mù từ túi mực khi bị tấn công

-Tập tính của ốc sên:đào hốc sâu và đẻ trứng

Câu 2.Tôm phân tính : Đực, cái phân biệt rõ. Khi đẻ, tôm cái dùng các đôi chân bụng ôm trứng. Trứng tôm nơ thành ẩu trùng, lột xác nhiều lần mới cho tôm trường thành.

Câu 3.*Nhện:

-Phần đầu – ngực:
+ Đôi kìm có tuyến độc: Bắt mồi và tự vệ.
+ Đôi chân xúc giác phủ đầy lông: Cảm giác về khứu giác, xúc giác.
+ 4 đôi chân bò: Di chuyển, chăng lưới.
-Phần bụng:
+ Đôi khe thở: Hô hấp.
+ Các núm tuyến tơ: Sinh ra tơ nhện.
* Tôm sông;
-Phần đầu - ngực
+Các chân hàm
+ 2 đôi râu
+5 đôi chân bò
-Phần Bụng
+ 5 đôi chân bụng
+Tấm lái

4 tháng 11 2019

- Nơi sống: môi trường nước

- Đặc điểm:

+ Kích thước của mực Tăng theo năm

+ Chỉ nặng khoảng vài chục gam nhưng loài bạch tuộc Đại Tây Dương nặng tới 1 tấn.

+ Có 8 xúc tu

+ Vòng đời khoảng 6 tháng

+ Có đến 3 trái tim. Hai trái tim bơm máu xuyên qua hai mang trong khi trái tim thứ ba bơm máu đi khắp thân thể

+ Vỏ tiêu giảm

+ Cơ thể không phân đốt

+ Khoang áo phát triển

-Về tập tính:

+ Bắt mồi và đưa vào miệng bằng tua miệng

+ Phun hỏa mù từ túi mực khi bị tấn công

- Sinh sản: Bạch tuộc đực dùng một tua đưa những bào tinh vào trong thân bạch tuộc cái

- Vai trò:

+ Làm thức ăn cho người

4 tháng 11 2019

- Nơi sống: nước mặn ( biển)

- Đặc điểm: Mực có phần thân và phần đầu rõ ràng. Thân cân xứng hai phía, có da và có 8 tay và một cặp xúc tu. Mực có chứa hợp chất mực màu đen trong cơ thể, khi gặp nguy hiểm, mực phun ra tạo màn đen dày đặc, qua đó lẩn trốn khỏi nguy cơ đe dọa.

- Vai trò: Sử dụng làm thức ăn, một số loài có giá trị xuất khẩu cao.
- Tác hại: Hay nếu bạn mắc các bệnh dị ứng da, đang trong giai đoạn chữa trị, uống thuốc thì nên hạn chế ăn mực hay hải sản nói chung. Bởi vì khi bạn ăn vào sẽ bị dị ứng nặng hơn, gây ngứa trên cơ thể.

- Sinh sản: Mực đẻtrứng.Trứng được chăm sóc cho đến khi nở ra và sau một thời gian sẽ rời con mẹ.

nếu sai thì bỏ qua

7 tháng 1 2017

1. Các bước mổ tôm sông:

- Dùng kẹp nâng và dùng kéo cắt theo đường chấm gạch.

- Khẽ gỡ một chân ngực và lá mang gốc.

- Dùng kính lúp quan sát lá mang ở gốc -> nhận biết các bộ phận.

2. Các bước mổ mực:

- Cố định mực trên khay mổ bằng ghim.

- Dùng đồ mổ mực như hình 20.6 sgk

30 tháng 12 2016

Sinh sản hưu tính:

Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra cá thể mới qua hình thành và hợp nhất 2 loại giao tử đơn bội đực và cái để tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử phát triển cá thể mới

- Quá trình sinh sản hữu tính gồm 3 giai đoạn: hình thành giao tử, thụ tinh và phát triển phôi (hoặc phôi thai)

- Sinh sản hữu tính tạo ra các cá thể mới đa dạng về các đặc điểm di truyền. Vì vậy, động vật có thể thích nghi và phát triển trong điều kiện sống thay đổi.

- Thụ tinh ngoài là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở bên ngoài cơ thể con cái.

- Thụ tinh trong là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở trong cơ quan sinh dục của con cái.

- Hầu hết các loài thú đẻ con cá, lưỡng cư, bò sát và rất nhiều loài động vật không xương sống đẻ trứng.

Sinh sản vô tính:

- Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá

thể mới giống hệt minh, không cây sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.

- Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật là phân đôi, nảy chồi, phân mảnh

và trinh sinh.

- Sinh sản vô tính dựa chủ yếu trên cơ sở phân bào nguyên nhiễm để tạo ra

các cá thể mới. Các cá thể mới giống nhau và giống cá thể gốc.

- Sinh sản vô tính được ứng dụng trong nuôi cấy mô sống và nhân bản vô tính.



9 tháng 11 2017

Cho xin link bạn...

18 tháng 10 2018

xem phim về sinh sản vô tính ở sinh vật

- xem phim về quá trình sinh sản vô tính ở trúng roi, trùng giày , giun dẹp, cây thuống bỏng , cây rau má ...

- học sinh thảo luận và mô tả quá trình sinh sản vô tính của các sinh vật dựa theo phim vừa xem

xem phim về sinh sản hữu tính ở sinh vật

- xem 1 đoạn phim về sự sinh sản hữu tính ở cá, éch , bò sát, chim , thú

- mô tả sự sinh sản của các sinh vật vừa xem. nhận xát đặc điểm sinh sản của mồi loài và sự tiến hóa của hình thức sinh sản

thảo luận và nêu vai trò của sinh sản đối với sinh vật và dối với con người

Giups mik vs ik