Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Martha có ý gì khi nói rằng “ Có nghĩa là tôi sẽ phải tự tìm thú tiêu khiển à?”
A. Cô ấy mệt. B. Cô ấy cảm thấy không khỏe.
C. Cô ấy phải tìm gì đó để làm. D. Cô ấy chán với việc làm bài tập về nhà.
Đáp án B
Lose contact with: Mất liên lạc với ai
Get in touch with: giữ liên lạc với ai
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Từ "grumpy" ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ nào?
A. ngốc ghếch B. gắt gỏng, cộc cằn
C. không thỏa mãn D. không hài lòng
Thông tin: I couldn’t help myself from being a little grumpy
Tạm dịch: Tôi không thể tự kiềm chế mình khỏi một chút cộc cằn
ĐÁP ÁN A
Thứ nào sau đây không đồng hành cùng với thư viện lạc đà di động?
A. Người mượn sách.
B. Người làm trong thư viện.
C. Người chăm sóc lạc đà.
D. Người canh giữ sách.
Dẫn chứng: “A librarian, a library assistant, a herdsman, and a lookout all travel with the camel.”
Tạm dịch: Một người thủ thư, một trợ lí thư viện, một người chăn gia súc và một bảo vệ, đều du hành với lạc đà.
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều gì đã giữ Martha bên trong nhà?
A. Nhiệt B. Bố mẹ của cô ấy
C. Thời tiết xấu D. Nhiều bài tập về nhà
Thông tin: I wanted to be outside playing, but the rain was keeping me inside
Tạm dịch: Tôi muốn ra ngoài chơi, nhưng trời mưa đã giữ tôi ở trong nhà
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Martha đã nghĩ điều gì về việc đi ra ngoài?
A. Trời quá nóng B. Trời quá lạnh
C. Rất tuyệt D. Quá ẩm ướt để đi bộ
Thông tin: I was very happy to have some company.
Tạm dịch: Tôi rất hạnh phúc khi có bạn bè
Chọn đáp án C
lose contact with: mất liên lạc với
- make room for: dành chỗ cho, nhường chỗ cho
- take charge of: chịu trách nhiệm
- get/ keep/ be + in touch with: giữ liên lạc với
- lose control of: mất kiểm soát
- lose contact with: mất liên lạc với
Do đó: lose contact with ≠ get in touch with
Dịch: Sally đã rất buồn khi cô ấy mất liên lạc với nhiều bạn cũ khi đi du học.
Đáp án D