Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
10. B (sleeplessness: mất ngủ)
11. C (last week => dùng thì QKD)
12. D => bỏ
13. D => sends out
12. were -> was (số ít)
13. is -> are (số nhiều)
14. B
15. D
16. A
17. C
Đáp án: https://hoc24.vn/cau-hoi/giai-thich-giup-voi-a.7914392194081
Giải thích:
Keep Ving: tiếp tục, liên tục làm gì
learn to V: học làm gì
mind Ving: phiền làm gì
advise O to V: khuyên ai đó làm gì
start Ving: Bắt đầu làm gì
decide to V: quyết định làm gì
dislike Ving:không thích làm gì
to V trong c7 vế 1: chỉ mục đích
how to V: làm thế nào để làm gì đó
seem to V: dường như làm gì
for Ving: Cho việc làm gì
try to V: cố gắng làm gì
refuse to V: từ chối làm gì
go on Ving: tiếp tục làm gì
by Ving: bằng việc làm gì
persuade O to V: thuyết phục ai làm gì
a,
Dear Miss Sweetie,
(Cô Sweetie thân mến,)
I am in grade 9 at a school in the city. I love my school, my teacher and my parents.
(Cháu đang học lớp 9 tại 1 trường trong thành phố. Cháu yêu trường, giáo viên và ba mẹ mình.)
But this year, I have to learn too much. My parents want me to become an engineer so I must try my best to enter the best university.
(Nhưng năm nay, cháu phải học rất nhiều. Bố mẹ muốn cháu trở thành kĩ sư vì thế cháu phải cố gắng hết sức để vào được trường đại học tốt nhất.)
Beside that, I have to travel far to learn English. My weekend is also fully booked with music class, swimming class... I do not have time for myself.
(Bên cạnh đó, cháu còn phải đi xa để học tiếng Anh. Ngày cuối tuần của cháu kín lịch với lớp học nhạc, học bơi... Cháu không có thời gian dành cho bản thân.)
I do not know how to tell with my parents about this problem. Could you give me some advice about this?
(Cháu không biết làm sao để nói với bố mẹ mình về vấn đề này.)
b,
I think you should talk to your parents about this situation and tell them about what you really want.
(Cô nghĩ cháu nên nói chuyện với bố mẹ về tình huống này và nói cho họ biết điều mà cháu thực sự mong muốn.)
About your schedule, you should ask your parents to rearrange it so that you can have time to relax.
(Còn về lịch học, cháu nên đề nghị bố mẹ sắp xếp lại để mà cháu có thể có thời gian thư giãn.)
That must be better for not only your physical but also mental health.
(Điều đó sẽ tốt cho không chỉ sức khỏe thể chất mà còn cho sức khỏe tinh thần của cháu.)
Theo mình là vì có her phía trước nên phía sau phải là danh từ
she rarely expresses her feelings to others.
Trong câu này, "feelings" (cảm xúc) là một danh từ số nhiều. Từ này được sử dụng để miêu tả những cảm xúc của cô ấy. Câu này nói về việc cô ấy hiếm khi biểu đạt những cảm xúc của mình cho người khác.