K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 4 2018

Đáp án C

Kiến thức về mạo từ

Dùng mạo từ “the" trước tên nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ đó nói chung hoặc khi chơi các nhạc cụ đó.

Ví dụ: The piano is difficult to play.

She teached me how to play the violin.

Tạm dịch: Cô ấy đã chơi piano một cách rất tự tin, nhưng không đúng thời điểm.

1 tháng 3 2017

Chọn C.

Đáp án C.

Dùng mạo từ the trước tên nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ đó nói chung hoặc khi chơi các nhạc cụ đó.
Dịch: Cô ấy đã chơi piano một cách rất tự tin, nhưng không đúng thời điểm

21 tháng 10 2018

Đáp án C

Dùng mạo từ the trước tên nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ đó nói chung hoặc khi chơi các nhạc cụ đó. 

Ví dụ: The piano is difficult to play. 

She teached me how to play the violin

Dịch: Cô ấy đã chơi piano một cách rất tự tin, nhưng không đúng thời điểm.

15 tháng 8 2017

Đáp án : C

Had a leisurely dinner downstairs = có một bữa tới thảnh thơi ở tầng dưới -> danh từ ở đây là “dinner”. Chơi một nhạc cụ nào đó = play + the + tên nhạc cụ. For a while (cụm từ) = trong một lúc

20 tháng 5 2019

Đáp án : B

Be accompanied by somebody/something = được kèm theo bởi ai/cái gì

29 tháng 4 2019

Chọn C

S + to be + too + adj + (for somebody) + to + V: Quá để làm gì

Chiếc đàn piano này của nặng để bất kì ai có thể bê đi được.

11 tháng 3 2018

Chọn D

Cấu trúc ngữ pháp: từ hiện tại hoàn thành: chỉ kết quả, quá trình đạt được ở hiện tại

Tạm dịch: Tôi đã học chơi piano được 5 tháng rồi nhưng tới thời điểm này tôi vẫn chưa thành công.

8 tháng 4 2017

Đáp án B

Cô ấy đã biết cách chơi đàn piano được 5 năm trước.
= B. Cô ấy đã bắt đầu chơi piano từ 5 năm trước.
Các đáp án còn lại sai nghĩa:
A. Cô ấy đã không chơi piano 5 năm trước.
C. Cô ấy đã chơi piano 5 năm trước.
D. Lần cuối cùng cô ấy chơi piano là 5 năm về trước.

9 tháng 10 2018

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích: Quy tắc: the + tên nhạc cụ (ví dụ: the violin, the guitar)

Tạm dịch: Anh trai tôi đã chơi piano từ khi còn nhỏ.

Chọn A

6 tháng 12 2018

Đáp án B

- to take

Cấu trúc câu: encourage sb to do sth - khuyến khích ai làm gì