Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C.
Đáp án C.
Dùng mạo từ the trước tên nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ đó nói chung hoặc khi chơi các nhạc cụ đó.
Dịch: Cô ấy đã chơi piano một cách rất tự tin, nhưng không đúng thời điểm
Đáp án C
Dùng mạo từ the trước tên nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ đó nói chung hoặc khi chơi các nhạc cụ đó.
Ví dụ: The piano is difficult to play.
She teached me how to play the violin.
Dịch: Cô ấy đã chơi piano một cách rất tự tin, nhưng không đúng thời điểm.
Đáp án : C
Had a leisurely dinner downstairs = có một bữa tới thảnh thơi ở tầng dưới -> danh từ ở đây là “dinner”. Chơi một nhạc cụ nào đó = play + the + tên nhạc cụ. For a while (cụm từ) = trong một lúc
Đáp án : B
Be accompanied by somebody/something = được kèm theo bởi ai/cái gì
Chọn C
S + to be + too + adj + (for somebody) + to + V: Quá để làm gì
Chiếc đàn piano này của nặng để bất kì ai có thể bê đi được.
Chọn D
Cấu trúc ngữ pháp: từ hiện tại hoàn thành: chỉ kết quả, quá trình đạt được ở hiện tại
Tạm dịch: Tôi đã học chơi piano được 5 tháng rồi nhưng tới thời điểm này tôi vẫn chưa thành công.
Đáp án B
Cô ấy đã biết cách chơi đàn piano được 5 năm trước.
= B. Cô ấy đã bắt đầu chơi piano từ 5 năm trước.
Các đáp án còn lại sai nghĩa:
A. Cô ấy đã không chơi piano 5 năm trước.
C. Cô ấy đã chơi piano 5 năm trước.
D. Lần cuối cùng cô ấy chơi piano là 5 năm về trước.
My brother has been playing ______ piano since he was a small child.
A. the
B. a
C. no article
D. an
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích: Quy tắc: the + tên nhạc cụ (ví dụ: the violin, the guitar)
Tạm dịch: Anh trai tôi đã chơi piano từ khi còn nhỏ.
Chọn A
Đáp án B
- to take
Cấu trúc câu: encourage sb to do sth - khuyến khích ai làm gì
Đáp án C
Kiến thức về mạo từ
Dùng mạo từ “the" trước tên nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ đó nói chung hoặc khi chơi các nhạc cụ đó.
Ví dụ: The piano is difficult to play.
She teached me how to play the violin.
Tạm dịch: Cô ấy đã chơi piano một cách rất tự tin, nhưng không đúng thời điểm.