Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
get rid it -> get rid of it
Get rid of : từ bỏ, thoát khỏi
Chọn C.
Đáp án C
Ta có: better / worse still: tốt hơn nữa / Tệ hơn nữa
Dịch: Worse still, ...turn in to toxic acids: Tệ hơn nữa, các khí này, với một loạt các thay đổi hóa học, biến thành axit độc hại.
Chọn C.
Đáp án C
Ta có:
- become thường được dùng với dạng so sánh kép của tính từ
+ Với tính từ ngắn: S + become adj-er and adj-er
+ Với tính từ dài: S + become + more and more + adj
- Thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + V-ing + O
Chọn A.
Đáp án A
Ta có: account for sth: giải thích cho cái gì; là lời giải thích hay nguyên nhân của cái gì
Dịch: Automobiles and ... is most cities: ô tô và các ngành công nghiệp là nguyên nhân chính của sự ô nhiễm không khí ở hầu hết các thành phố.
Chọn B.
Đáp án B
Mệnh đề quan hệ không xác định:
- Mệnh đề quan hệ không xác định được dùng để bổ nghĩa cho 1 danh từ hoặc mệnh đề được đề cập đến ở trước trong câu. Nó bổ sung thêm thông tin thêm về người, về sự vật, một hiện tượng đang được nói đến. Mệnh đề quan hệ luôn đứng ngay sau danh từ, mệnh đề mà nó bổ nghĩa.
- Mệnh đề quan hệ không xác định không phải là thành phần cổt yếu của câu và có thể loại bỏ mà không ảnh hường gì đến câu.
- Khác với mệnh đề quan hệ xác định, mệnh đê quan hệ không xác định được phân cách bằng dấu phẩy và không thể bỏ đại từ quan hệ.
- Không dùng that trong mệnh đề quan hệ không xác định.
Đáp án D
get rid it -> get rid of it
Get rid of : từ bỏ, thoát khỏi
Đáp án A
Harmful (adj): có hại
Dựa theo nghĩa câu chọn được đáp án phù hợp, khí ga độc thì đương nhiên có hại cho sức khoẻ.
Các đáp án còn lại:
B. good (adj): tốt
C. useful (adj): có lợi, có ích
D. careful (adj): cẩn thận
Dịch nghĩa: Một vài dạng khí ga độc rất có hại cho sức khoẻ con người