K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 12 2020

Rung hay rung chuyển ( Vibration ) là những dao động cơ học phát sinh từ động cơ của máy móc và dụng cụ lao động . 

26 tháng 12 2020

rung động mạnh, đến mức có thể làm lay chuyển cái vốn có nền tảng vững chắc

7 tháng 10 2016
 Rung rinh

Động từ  

rung động nhẹ và liên tiếp

cánh hoa rung rinh trước gió

"Seo Mẩy đi trước. (...) Cái váy hoa rung rinh, xập xoè theo bước đi (...)"

(Ít dùng) như rung chuyển

xe chạy làm rung rinh mặt đường

Rung động

chuyển động qua lại liên tiếp không theo một hướng xác định, do một tác động từ bên ngoài

cành cây rung động vì gió

cánh cửa rung động

tác động đến tình cảm, làm nảy sinh cảm xúc

cảnh đẹp làm rung động lòng người

con tim rung động

Rung chuyển

Động từ  

rung động mạnh, đến mức có thể làm lay chuyển cái vốn có nền tảng vững chắc

mặt đất rung chuyển

 

7 tháng 10 2016

Những cánh hoa đang rung rinh trước nắng và gió .

Mặt đất rung chuyển dữ dội .

Tình yêu là sự rung động của bốn cái chân giường .

16 tháng 12 2016

a)trích từ văn bản Sơn Tinh, Thuỷ Tinh

Phương thức: Tự sự

b) Vì có liên quan đến nhân vật và sự kiện lịch sử:

Nhân vật: Vua Hùng, Mị Nương

Sự kiện: chống lại thiêng tai, bão lũ

c) Giải thích hiện tượng mưa bão lũ lụt hằng năm

Ý nghĩa:

Giải thích hiện tượng mưa bão, lũ lụt hằng năm xảy ra ở vùng đồng bbawngf Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng nước. Đòng thời thể hiện sức mạnh, ươcs mơ chế ngự thiên tai, bảo vệ cuộc sống của người Việt cổ.

13 tháng 12 2016

Âm thanh rung rinh thật vui tai .

Mọi thứ bị rung chuyển khi có động đất .

Bạn Lan rất thân mật với mọi người .

Chị hàng xóm nhà tôi rất thân thiện .

Hoa và tôi vô cùng thân thiết với nhau .

Bạn Hà không có họ hàng thân thích .

14 tháng 12 2016

Bông hoa rung rinh trong gió.

Cô ấy và anh ta rất thân mật

Bạn ấy là người thân thiện.

Tôi và hắn là những người thân thích.

13 tháng 11 2018

      Giải thích:

rung chuyển: rung động mạnh, đến mức có thể làm lay chuyển cái vốn có nền tảng vững chắc mặt đất rung chuyển     

rung rinh: rung động nhẹ và liên tiếp  

thân mật: có những biểu hiện tình cảm chân thành và thân thiết với nhau

thân thiện: có biểu hiện tỏ ra tử tế và có thiện cảm với nhau

thân thiết: có quan hệ tình cảm gần gũi và gắn bó mật thiết với nhau

thân thích: người có quan hệ họ hàng gần gũi

       Đặt câu:

Âm thanh rung rinh thật vui tai .

Mọi thứ bị rung chuyển khi có động đất .

Bạn Lan rất thân mật với mọi người .

Chị hàng xóm nhà tôi rất thân thiện .

Hoa và tôi vô cùng thân thiết với nhau .

Bạn Hà không có họ hàng thân thích .

                        Học tốt!

4 tháng 10 2020

Giải:

Tượng Thanh : Nói từ đặt ra để bắt chước một tiếng kêu, một tiếng động. "Meo meo" là một từ tượng thanh.

 Tượng Hình : Có tác dụng gợi lên những hình ảnh, dáng điệu, dáng vẻ cụ thể. "Lung linh", "nguây nguẩy", "nem nép" là những từ tượng hình trong tiếng Việt.

Học tốt!!!

4 tháng 10 2020

Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng dấp, dáng vẻ, trạng thái,... của sự vật. Phần lớn từ tượng hình là từ láy.

Ví dụ:

- Từ tượng hình gợi tả dáng dấp, dáng vẻ của người: lom khom, thướt tha, bệ vệ, đủng đỉnh; lặc lè, lòng khòng, lừ đừ, thất thểu, tập tễnh,...

- Gợi tả dáng dấp của sự vật: lè tè, chót vót, ngoằn ngoèo, thăm thẳm, mênh mông, nhấp nhô, khấp khểnh, phập phồng, mấp mô,...

- Gợi tả màu sắc: chon chót, bềnh bệch, sặc sỡ, loè loẹt, chói chang,...

Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. (Trong thuật ngữ từ tượng thanh, tượng là mô phỏng, thanh là âm thanh.) Phần lớn từ tượng thanh là từ láy. Một số ví dụ:

- Từ tượng thanh mô phỏng tiếng người nói: léo nhéo, râm ran, bập bẹ, the thé, ồm ồm, oang oang, ấp úng, bô bô, ông ổng, phều phào, thỏ thẻ, thủ thỉ,...

- Tiếng người cười: ha hả, hà hà, khúc khích, sằng sặc, hô hố, khà khà, hềnh hệch, ngặt nghẽo, rúc rích, sặc sụa,...

- Tiếng nước chảy: ồng ộc, róc rách, tồ tồ, ồ ồ, rào rào,...

29 tháng 9 2016

rung chuyển : lay động mạnh.

rung rinh : lung lay nhè nhẹ.

thân mật : chân thành , nồng hậu , gần gũi và thân thiết vs nhau.

thân thiện : có tình cảm tốt , đối xử tử tế và thân thiết vs nhau.

thân thiết :gần gũi và có tình cảm đằm thắm.

thân thích : thuộc họ nội và họ ngoại.

29 tháng 9 2016

rung chuyển            rung động mạnh, đến mức có thể làm lay chuyển cái vốn có nền tảng vững chắc mặt đất rung chuyển     

rung rinh         rung động nhẹ và liên tiếp  

thân mật        có những biểu hiện tình cảm chân thành và thân thiết với nhau

thân thiện        có biểu hiện tỏ ra tử tế và có thiện cảm với nhau

thân thiết      có quan hệ tình cảm gần gũi và gắn bó mật thiết với nhau

thân thích           gười có quan hệ họ hàng gần gũi

Chúc bạn học tốt!

4 tháng 11 2018

rung chuyển            rung động mạnh, đến mức có thể làm lay chuyển cái vốn có nền tảng vững chắc mặt đất rung chuyển     

rung rinh         rung động nhẹ và liên tiếp  

thân mật        có những biểu hiện tình cảm chân thành và thân thiết với nhau

thân thiện        có biểu hiện tỏ ra tử tế và có thiện cảm với nhau

thân thiết      có quan hệ tình cảm gần gũi và gắn bó mật thiết với nhau

thân thích           gười có quan hệ họ hàng gần gũi

Bài 1 :

a,Rung chuyển : Lay động mạnh  

b,Rung rinh : Lung lay nhè nhẹ 

c,Thân mật : Chân thành , nồng hậu , gần gũi và thân thiết với nhau.

d,Thân thiện : Có tình cảm tốt , đối xử tử tế và thân thiết với nhau.

g,Thân thích : Thuộc họ nội hoặc họ ngoại có quan hệ gần gũi với nhau

a) Rung chuyển: rung động mạnh, đến mức có thể làm lay chuyển cái vốn có nền tảng vững chắc

Mặt đất đang rung chuyển

Rung rinh: rung động nhẹ và liên tiếp

Những cánh hoa đang rung rinh trước gió

Thân mật: có những biểu hiện tình cảm chân thành và thân thiết với nhau

Chúng tôi nói chuyện rất thân mật

Thân thiện: có biểu hiện tỏ ra tử tế và có thiện cảm với nhau

Lan có 1 nụ cười rất thân thiện

Thân thiết: có quan hệ tình cảm gần gũi và gắn bó mật thiết với nhau

Trang là người bn thân thiết của tôi.

b) Ko bít làm 

Học tốt

5 tháng 11 2018

Cám  ơn b Nguyen Anh Ngoc

                                                                     _ Bạn tham khảo nhé _

Trong cuộc sống của mỗi người, đức tính giản gị là vô cùng quan trọng. Lối sống giản dị là điều chúng ta cần học hỏi và noi theo. Đây là một lối sống lành mạnh, chuẩn mực. Nhưng chúng ta cũng cần phải phân biệt rõ giữa những hành vi thể hiện lối sống giản dị với những hành vi khác. Như việc sống luộm thuộm, cẩu thả hay sơ sài, chúng ta không thể coi đó là sống giản dị được. Hay việc nói cộc lốc, trống không đây là những hành vi trái ngược với lối sống giản dị. Mỗi chúng ta cần phải có ý thức rèn luyện để tạo dựng cho mình một lối sống tiết kiệm, thực hành tiết kiệm. Bên cạnh đó phải lên án, phê phán những hành vi sống không lành mạnh, xa hoa, lãng phí. Cần lắm những hành động sống và làm việc theo Bác Hồ. Một vị lãnh tụ không chỉ giản dị trong cách sống mà còn giản dị cả trong lời nói. Chúng ta sẽ mãi không quên những hình ảnh chiếc áo bộ đội sờn màu, đôi dép cao su mòn vẹt nhưng vẫn đi khắp các chiến trường, các con núi, con sông. Bữa ăn chỉ là cháo be, với rau măng, bữa cơm quá đổi thanh đạm. Một cuộc đời của vị lãnh tụ chính là một bài học cho chúng ta về đức tính giản dị.

2 tháng 9 2019

Nếp sống thanh cao và giản dị là một trong những vẻ đẹp cao cả, đáng quý trong phong cách của Hồ Chí Minh. Là lãnh tụ của cả một đất nước, một dân tộc nhưng Bác chẳng yêu cầu, ham muốn những thứ cao sang, bóng bẩy. Từ nơi ăn chốn ở, trang phục hay ăn uống, Bác đều thực hiện đơn sơ, đạm bạc và giản dị hết mức. Tuy Bác sống giản dị là vậy nhưng lại không hề kham khổ. Trái lại, cách sống giản dị, đạm bạc của Chu tịch Hồ Chí Minh lại vô cùng thanh cao, sang trọng. Đây không phải là lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong cảnh nghèo khó, lại càng không phải là “cách tự thần thánh hóa, tự làm cho khác đời, hơn đời”, mà là một cách sống có văn hóa đã trở thành một quan niệm thẩm mĩ: cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên. Phong cách sống của Bác có nét gần gũi với các vị hiền triết ngày xưa như Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm,… - thanh cao từ trong tâm hồn đến thể xác.

13 tháng 1 2017

cả đất trời là CDT

13 tháng 1 2017

nghĩa gốc. Dâng: (động từ) làm cho mực nước tăng cao hơn bình thường