Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
A. concerns (n) mối lo ngại
B. respects (n) khía cạnh
C. regards (n) mối quan tâm, khía cạnh
D. matters (n) vấn đề
Giải thích: A và D không dùng được do lệch nghĩa.
In respect of = With regard to (human rights): về vấn đề (quyền con người)
in this/ that regard: về mặt này (không bỏ this/that được)
in all respects: về tất cả mọi mặt [không dùng in all regards]
Đáp án B
A. concerns (n) mối lo ngại
B. respects (n) khía cạnh
C. regards (n) mối quan tâm, khía cạnh
D. matters (n) vấn đề
Giải thích: A và D không dùng được do lệch nghĩa.
In respect of = With regard to (human rights): về vấn đề (quyền con người)
in this/ that regard: về mặt này (không bỏ this/that được)
in all respects: về tất cả mọi mặt [không dùng in all regards]
Đáp án C
A. unavoidable (adj) không thể tránh được
B. undemanding (adj) không có nhu cầu
C. unconscious (adj) không tỉnh táo
D. unsuspecting (adj) không nghi ngờ gì
Giải thích: Câu này dịch nghĩa: ...bán lại cho những người mua hàng không tỉnh táo.
Đáp án C
A. unavoidable (adj) không thể tránh được
B. undemanding (adj) không có nhu cầu
C. unconscious (adj) không tỉnh táo
D. unsuspecting (adj) không nghi ngờ gì
Giải thích: Câu này dịch nghĩa: ...bán lại cho những người mua hàng không tỉnh táo
Đáp án B
A. preserve (V) bảo tồn
B. prevent (v) ngăn chặn, cản trở
C. prohibit (v) cấm
D. protect (v) bảo vệ
Giải thích: prevent ...from ngăn chặn, cản trở không cho ai làm gì, cho cái gì xảy ra.
Phương án A sai nghĩa. Không thể cấm thằng trộm đi trộm đồ nên không dùng C. Nếu dùng D protect thì phải là “protect the trees from being stolen”.
Đáp án B
A. preserve (V) bảo tồn
B. prevent (v) ngăn chặn, cản trở
C. prohibit (v) cấm
D. protect (v) bảo vệ
Giải thích: prevent ...from ngăn chặn, cản trở không cho ai làm gì, cho cái gì xảy ra.
Phương án A sai nghĩa. Không thể cấm thằng trộm đi trộm đồ nên không dùng C. Nếu dùng D protect thì phải là “protect the trees from being stolen”.
Bài dịch
NGUỒN GỐC NHỮNG KẺ TRỘM CÂY CẢNH
Cây cảnh luôn là niềm cảm hứng lớn với mọi người. Chúng là những mô hình thu nhỏ hoàn hảo, được trồng trong chậu nhỏ, vừa đủ để đặt trên bệ cửa sổ. Bạn phải lưu ý rằng những cây đó là mẫu thật và hoàn toàn giống với những cây to cùng họ ở mọi khía cạnh, ngoại trừ kích thước. Không như dáng vóc nhỏ bé, cây cảnh có giá khá cao trên thị trường và vì vậy, không có gì ngạc nhiên khi chúng thu hút sự chú ý của những tên trộm. Dường như có khá nhiều hình thức thương mại đang phát triển, trong số đó có việc cây bị đánh cắp từ người trồng và người sưu tập, sau đó thay chậu và cắt bởi tỉa bởi những nhà buôn vô đạo đức, và được bán với giá cao, cho những người mua không tỉnh táo.
Một trong những nhà sưu tập cây hàng đầu của nước Anh, Paul Widdington, tin rằng ông đã tìm ra một giải pháp. Sau khi để mất tác phẩm của đời mình, đáng giá £ 250.000, khi kẻ trộm đã đột nhập vào nhà của mình, Paul quyết định thử khả năng của thiết bị điện từ gắn thẻ trên những cây mà anh mua về thay thế. Điều này liên quan đến việc cấy một vi mạch có kích thước bằng một hạt gạo vào thân cây. Mỗi con chip được khắc laze với các thông tin được lưu trữ tại trung tâm tổ chức bởi cảnh sát. Paul biết rõ rằng việc đánh dấu thông tin này không thể ngăn chặn những tên trộm trong lần đầu tiên, nhưng chúng sẽ tăng khả năng tìm lại được chúng. Vì vậy, ông cũng lắp đặt một hệ thống báo động an ninh hoàn chỉnh với các máy dò hồng ngoại trong nhà mình
Đáp án C
A. unavoidable (adj) không thể tránh được
B. undemanding (adj) không có nhu cầu
C. unconscious (adj) không tỉnh táo
D. unsuspecting (adj) không nghi ngờ gì
Giải thích: Câu này dịch nghĩa: ...bán lại cho những người mua hàng không tỉnh táo
Đáp án A
A. attract (v) thu hút
B. inquire (v) yêu cầu
C. appeal to sb (v) được ai đó yêu thích [Ví dụ: This kind of clothes appeals to me]
D. invite (v) mời
Giải thích: attract attention: thu hút sự chú ý