Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Chủ đề EDUCATION
Câu nào trong các câu sau đây có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Một loại hình trường học mới: Giáo dục tại gia.
B. Giáo dục tại gia: Một hình thức giáo dục phổ biến trên khắp thế giới.
C. Những nguyên nhân tại sao trẻ em nên được giáo dục ở nhà.
D. Nguồn gốc của hình thức giáo dục tại gia.
Căn cứ vào đoạn văn đầu tiên:
"Educating children at home as an alternative to formal education is an option chosen by families in many parts of the world. The homeschooling movement is popular in the United States, where close to one million children are educated at home. In Canada, 1 percent of school-age children are homeschooled, and the idea also enjoys growing popularity in Australia, where 20,000 families homeschool their children. The movement is not limited to these countries. Homeschooling families can be found all
over the world, from Iapan to Taiwan to Argentina to South Africa.”
(Giáo dục trẻ em tại nhà như một hình thức thay thế cho giáo dục chính quy là một loại hình được lựa chọn bởi các gia đình ở nhiều nơi trên thế giới. Phong trào giáo dục tại gia rất phổ biến ở Hoa Kỳ, nơi gần một triệu trẻ em được dạy dỗ tại nhà của chúng. Ở Canada, 1 phần trăm trẻ em trong độ tuổi đi học được học tại nhà, và ý tưởng này cũng rất phổ biến ở Úc, nơi 20.000 gia đình tự dạy dỗ con em của họ. Phong trào giáo dục này không bị giới hạn ở các nước được nêu trên. Các gia đình cho con cái học tại nhà có thể được tìm thấy trên khắp thế giới, từ Nhật Bản đến Đài Loan đến Argentina đến cả Nam Phi.)
Đáp án C
Theo đoạn văn, những thông tin sau là đúng về giáo dục tại gia, ngoại trừ _________.
A. Nhiều gia đình ở cả nước phát triển và nước đang phát triển lựa chọn giáo dục con cái họ ở nhà.
B. Cha mẹ hay gia sư là những người dạy những đứa trẻ các kĩ năng cần thiết trong xã hội.
C. Người dân quen với nền giáo dục chính thức trước khi lựa chọn học ở nhà.
D. Trước thời hiện đại, đa số học sinh không đến trường.
Từ khóa: true / homeschooling
Căn cứ vào nội dung trong bài:
- "Homeschooling families can be found all over the world, from Japan to Taiwan to Argentina to South Africa." (Các gia đình cho con cái học tại nhà có thế được tìm thấy trên khắp thế giới, từ Nhật Bản đến Đài Loan đến Argentina đến cả Nam Phi).
- "Children learned the skills they would need for adult life at home from tutors or their parents, through formal instruction or by working side by side with the adults of the family." (Những đứa trẻ học các kĩ năng mà chúng sẽ cần cho cuộc sống sau này ở nhà từ gia sư hay bố mẹ chúng, thông qua sự hướng dẫn chính thức hay bằng cách làm việc bên cạnh những người lớn trong gia đình.)
- "Homeschooling is not a novel idea. In fact, the idea of sending children to; spend most of their day away from home at a formal school is a relatively new custom.” (Giáo dục tại gia không phải là 1 ý tưởng mới lạ. Trên thực tế ý tưởng đưa con cái đến học tại trường chính quy trong phần lớn thời gian trong ngày mới là 1 phong tục tương đối mới mẻ.)
Đáp án A
Có thể suy ra từ đoạn cuối rằng __________.
A. sự hài lòng của bố mẹ đóng 1 vai trò quan trọng với số lượng học sinh đến lớp.
B. năng lực của giáo viên có thể là 1 trong các lý do tại sao học sinh đi học.
C. không nhiều trẻ em trong xã hội hiện đại được cho phép học tập tại nhà.
D. một số trường học không thể cung cấp 1 môi trường an toàn cho học sinh của họ.
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
“Much of the homeschooling movement is made up of families who, for various reasons, are dissatisfied with the schools available to them.” (Phần lớn phong trào giáo dục tại gia được hình thành từ các gia đình, vì nhiều lý do khác nhau, mà không hài lòng với các trường học có sẵn cho họ)
Đáp án A
Như đã được đề cập trong đoạn cuối, những đứa trẻ ở vùng sâu vùng xa __________.
A. không có sự lựa chọn nào ngoài việc học tại nhà.
B. thích tập trung vào những sở thích đặc biệt của chúng hơn.
C. không hài lòng với triết lý của các trường hiện có.
D. tin rằng nhu cầu học tập của chúng nhiều hơn những gì mà 1 trường học thông thường có thể cung cấp.
Từ khóa: children in rural areas
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
“For people who live in remote areas, such as the Australian outback or the Alaskan wilderness, homeschooling may be their only option.” (Với những người sống ở vùng sâu vùng xa như vùng rừng núi của Australia hay vùng hoang dã Alaska, giáo dục tại gia có thể coỉ là lựa chọn duy nhất của họ).
Đáp án A
Từ “that” trong đoạn 2 đề cập đến từ nào?
A. nửa sau thế kỉ thứ 19
B. đầu thế kỉ thứ 19
C. nửa đầu thế kỉ thứ 19
D. cuối thế kỉ thứ 19
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“In the United States, for example, it was not until the latter part of the nineteenth century that state governments began making school attendance compulsory. Before that, the concept of a formal education was not so widespread."
(Ví dụ, ở Hoa Kỳ, mãi đến nửa sau của thế kỉ thứ 19 thì chính phủ mới bắt buộc học sinh đi học. Trước đó, khái niệm về 1 nền giáo dục chính thức không quá phổ biến).
Đáp án B
Tác giá có ý gì trong câu cuối đoạn văn?
A. Các gia đình dần nhận thức được tầm quan trọng của việc đến lớp học.
B. Ngày càng có nhiều bố mẹ lựa chọn tự giáo dục con cái họ.
C. Giáo dục tại gia sẽ thay thể lớp học truyền thống vào 1 ngày nào đó trong tương lai.
D. Nhiều người thích giáo dục chính quy hơn vì sự nổi tiếng của nó.
Căn cứ vào câu cuối đoạn văn:
“Although most families continue to choose a traditional classroom education for their children, homeschooling as an alternative educational option is becoming more popular.” (Mặc dù hầu hết các gia đình vẫn tiếp tục chọn hình thức giáo dục lớp học truyền thống cho con cái họ, giáo dục tại gia như 1 hình thức thay thế cho giáo dục chính quy vẫn đang ngày càng trở nên phổ biến hơn).
Đáp án C
Từ “widespread” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất là __________.
A. không phổ biến
B. theo phong tục thông thường
C. khác thường
D. phổ biến
Từ đồng nghĩa: widespread = prevalent: phổ biến
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
"Before that, the concept of a formal education was not so widespread."
(Trước đó, khái niệm về 1 nền giáo dục chính thức không quá phổ biến).
Đáp án B
favorable: (a) có thiện chí, tán thành
Quan điểm này được bộc lộ ở câu cuối đoạn: “Though once it was the only choice for troubled children, homeschooling today is an accepted alternative to an educational system that many believe is failing.”
Đáp án C
Từ “adequately” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ __________.
A. 1 cách chính xác
B. có thể ứng dụng được
C. đầy đủ, thích đáng
D. không hợp lý
Từ đồng nghĩa: adequately = sufficiently: thích đáng, thỏa đáng
“They may have a differing educational philosophy, they may be concerned about the safety of the school environment, or they may feel that the local schools cannot adequately address their Children's educational needs.”
(Họ có thể có 1 triết lý giáo dục khác, họ có thể lo lắng về sự an toàn trong môi trường học đường, hoặc họ có thể cảm thấy các trường học ở địa phương không thể giải quyết thỏa đáng nhu cầu giáo dục của con cái họ).